Liều dùng
Người lớn
Liều dùng điều trị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: Uống 250 mg cách 8 giờ/lần hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: Uống 500 mg cách 8 giờ/lần hoặc 875 mg cách 12 giờ/lần.
Liều dùng điều trị nhiễm Helicobacter pylori:
- Uống 1 g Amoxicillin 2 lần mỗi ngày, phối hợp với clarithromycin 500 mg uống 2 lần mỗi ngày và omeprazol 20 mg uống 2 lần mỗi ngày (hoặc lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày) trong 7 ngày.
- Sau đó, uống 20 mg omeprazol (hoặc 30 mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 – 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.
Liều dùng dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Một liều duy nhất 2 g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.
Liều dùng điều trị bệnh Lyme:
- Viêm tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1 hoặc 2): 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 14 – 21 ngày.
- Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 28 ngày.
Liều dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh than (chiến tranh sinh học):
- Người dưới 40 kg: 45 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
- Người lớn ≥ 40 kg: 500 mg cách 8 giờ/lần.
Liều tiêm cho người có chức năng thận bình thường:
- Tiêm bắp: Người lớn: 2 g/ngày chia 2 lần, trẻ em: 50 mg/kg/ngày.
- Tiêm tĩnh mạch: 2 – 12 g/ngày.
Liều điều trị bệnh Lyme tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ: 4 – 6 g/ngày. Thời gian điều trị: 15 – 21 ngày.
Liều dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Truyền tĩnh mạch 2 g trong vòng 30 phút, một giờ trước khi làm thủ thuật.
Trẻ em
Trẻ em có thể được điều trị bằng viên nang Amoxicillin, viên nén phân tán, hỗn dịch hoặc gói. Hỗn dịch Amoxicillin được khuyến cáo cho trẻ em dưới sáu tháng tuổi.
Trẻ em nặng từ 40 kg trở lên nên theo liều lượng của người lớn.
Liều dùng điều trị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:
- Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 20 mg/kg/ ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25 mg/kg/ngày cách 12 giờ /lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg/ ngày cách 8 giờ/ lần hoặc 45 mg/kg/ngày cách 8 giờ/ lần.
Liều dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Một liều duy nhất 50 mg/ kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.
Liều dùng chỉ định trong bệnh Lyme:
- Viêm tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1 hoặc 2): Trẻ em dưới 8 tuổi: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ ngày).
- Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ngày).
Liều dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh than (chiến tranh sinh học) dạng tiêm tĩnh mạch:
- Trẻ em (từ 1 tháng – 15 tuổi): 100 – 200 mg/kg/ngày.
- Sơ sinh thiếu tháng (0 – 7 ngày): 100 mg/kg/ngày; (7 – 30 ngày): 100 – 150 mg/ kg/ngày.
- Sơ sinh đủ tháng (0 – 7 ngày): 100 – 150 mg/kg/ngày; (7 – 30 ngày): 100 – 200 mg/kg/ngày.
Liều dùng chỉ định bệnh Lyme tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ: 50 – 100 mg/kg/ngày. Thời gian điều trị: 15 – 21 ngày.
Liều dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg, một giờ trước khi làm thủ thuật.
Đối tượng khác
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Người bệnh suy thận: Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
- Clcr < 10 ml/phút: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Clcr 10 – 30 ml/phút: 250 – 500 mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân suy thận nặng với Clcr < 30 ml/phút không được dùng viên nén chứa 875 mg Amoxicillin.
Bệnh nhân thẩm phân máu: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều, thận trọng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Cách dùng
Amoxicillin dạng trihydrat chỉ dùng đường uống, Amoxicillin dạng muối natri chỉ dùng đường tiêm. Hấp thu Amoxicillin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Bột pha hỗn dịch khi dùng có thể trộn với sữa, nước quả, nước và uống ngay lập tức sau khi trộn.