1. Mẫu bảng chấm công cho nhân viên và hướng dẫn sử dụng
Mẫu bảng chấm công cho nhân viên theo Thông tư 200 và hướng dẫn sử dụng mẫu này Mẫu bảng chấm công cho nhân viên theo Thông tư 133 và hướng dẫn sử dụng mẫu này
Đơn vị : ……………..[1]
Bộ phận : …………..[2]
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng ….năm……
Ngày trong tháng[3]
Quy ra công
STT
Họ và tên
Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc
chức vụ
1
2
3
…
31
Số công hưởng lương
sản phẩm[4]
Số công hưởng lương
thời gian[5]
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương[6]
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ….% lương[7]
Số công hưởng BHXH[8]
A
B[9]
C[10]
1
2
3
….
31[11]
32
33
34
35
36
Cộng
Ngày … tháng … năm…
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công:
– Lương SP: SP – Nghỉ phép: P
– Lương thời gian: + – Hội nghị, học tập: H
– Ốm, điều dưỡng: Ô – Nghỉ bù: NB
– Con ốm: Cô – Nghỉ không lương: KL
– Thai sản: TS – Ngừng việc: N
– Tai nạn: T – Lao động nghĩa vụ: LĐ
Mẫu bảng chấm công cho nhân viên theo Thông tư 200 và Thông tư 133 kèm hướng dẫn sử dụng
2. Phương pháp chấm công của doanh nghiệp
Tùy thuộc vào điều kiện công tác và trình độ kế toán tại đơn vị để sử dụng 1 trong các phương pháp chấm công sau:
– Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội nghị, họp,… thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó. Cần chú ý 2 trường hợp:
+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian khác nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất. Ví dụ người lao động A trong ngày họp 5 giờ, làm lương thời gian 3 giờ thì cả ngày hôm đó chấm “H” Hội họp.
+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian bằng nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.
– Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
– Chấm công nghỉ bù: Nghỉ bù chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm, do đó khi người lao động nghỉ bù thì chấm “NB” và vẫn tính trả tiền lương theo thời gian.
3. Đối tượng áp dụng bảng chấm công cho nhân viên
– Mẫu bảng chấm công Thông tư 133: áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
– Mẫu bảng chấm công theo Thông tư 200: áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế thực hiện chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (bao gồm cả các các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng lựa chọn Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC).
Lưu ý khi lập bảng chấm công theo Thông tư 200 và Thông tư 133:
– Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,… về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính tiền lương và BHXH.
– Khi tổng hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: 22 công 4 giờ thì ghi 22,4.