Giấy Chứng nhận xuất xứ C/O Mẫu B (Form B) Là loại C/O được cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới trong các trường hợp sau:
Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng
Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra.
THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN CẤP C/O FORM B
Cơ quan cấp: Phòng thương mại Việt Nam VCCI và chi nhánh ủy quyền cấp.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng 7h30 – 11h00, Chiều 13h30 – 16h00
Thời gian trả hồ sơ: Sáng 8h00 – 11h30, Chiều 14h00 – 16h30
BỘ HỒ SƠ NỘP XIN C/O FORM B TẠI VCCI
Hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu B bao gồm :
– Đơn đề nghị cấp C/O mẫu B được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
– Phiếu ghi chép hồ sơ form B
– Mẫu C/O B tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
– Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
– Bản sao hóa đơn thương mại (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn ;
– Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra ( đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể);
– Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
– Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (có dấu sao y bản chính của thương nhân ) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất;
– Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước ( có dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất. Trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước thì phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó;
– Giấy phép xuất khẩu ( nếu có);
– Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
TẢI CÁC FORM MẪU C/O FORM B TẠI ĐÂY
CÁC TIÊU CHÍ SỬ DỤNG TRONG XUẤT XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI
1. Tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa”
Chuyển đổi mã số hàng hóa” là sự thay đổi về mã số HS của hàng hóa
2. Tiêu chí “Tỷ lệ phần trăm của giá trị”
a) “Tỷ lệ phần trăm của giá trị” là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra;
b) Phần giá trị gia tăng nói trên phải đạt ít nhất 30% của giá trị hàng hóa được sản xuất ra và được thể hiện theo công thức sau:
Giá FOB – Giá nguyên liệu không có xuất xứ
từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất
– x 100%
Giá FOB
3. Xác định hàng hoá có xuất xứ thuần tuý
Hàng hoá có xuất xứ thuần tuý nêu tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này được công nhận có xuất xứ từ một quốc gia, vùng lãnh thổ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
b. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
c. Các sản phẩm từ động vật sống nêu tại khoản 2 Điều này.
d. Các sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt, nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
e. Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên, không được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 tại Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ đó.
f. Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia, vùng lãnh thổ, với điều kiện quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quyền khai thác đối với vùng nước, đáy biển và dưới đáy biển theo luật pháp quốc tế.
i. Các sản phẩm đánh bắt và các hải sản khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký với quốc gia đó và được phép treo cờ của quốc gia đó.
h. Các sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất ngay trên tàu từ các sản phẩm nêu tại khoản 7 Điều này được đăng ký ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó và được phép treo cờ của quốc gia, vùng lãnh thổ đó.
k. Các vật phẩm có được ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó hiện không còn thực hiện được những chức năng ban đầu và cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên liệu, vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.
g. Các hàng hoá có được hoặc được sản xuất từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 9 Điều này ở quốc gia, vùng lãnh thổ đó.
BẢNG TỔNG HỢP (nhấn chuột trái vào mã số HS tương ứng để xem quy định):
0306
Chương 34
4010
4819
5403
5514
6206
7217
9101
9505
0307
3902
4011
4820
5404
6101
6207
7220
9102
9506
0504
3917
4012
4821
5405
6102
6208
7325
9103
9507
0801
3918
4013
4822
5406
6103
6209
8206
9104
9601
0901
3919
4014
4823
5501
6104
6210
Chương 84
9105
9602
1515
3920
4015
5204
5502
6105
6211
Chương 85
9106
9609
1701
3921
4016
5205
5503
6106
6212
8712
9107
9613
1804
3922
4017
5206
5504
6115
6213
8901
9108
9617
1805
3923
4202
5207
5506
6116
6214
8902
9109
1806
3924
4203
5208
5507
6117
6215
8903
9110
Chương 30 (trừ 3004)
3925
4302
5209
5508
6201
6216
8905
9403
3004
3926
4303
5210
5509
6202
6217
8906
9405
Chương 31
4007
4304
5211
5510
6203
7209
8907
9502
Chương 32
4008
4817
5401
5511
6204
7210
9003
9503
Chương 33
4009
4818
5402
5513
6205
7212
9004
9504
QUY TRÌNH KÊ KHAI C/O FORM B
C/O Mẫu B phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O Mẫu B cụ thể như sau:
Ô 1: kê khai tên, địa chỉ, nước (Vietnam) của người xuất khẩu Việt Nam.
Ô 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF , thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.ười>
Ô 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn,. Ví dụ:
BY SEA: BACH DANG V.03
FROM: HOCHIMINH CITY TO : HAMBOURG
B/L No.: 1234 DATED : APRIL 10, 2019
Lưu ý: cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2 phải cùng một nước nhập (ô 10).
Ô 4: Tên, địa chỉ, nước của cơ quan thẩm quyền cấp C/O mẫu B. Cụ thể C/O cấp tại Chi nhánh VCCI HCM khai:
CHAMBER OF COMMERCE & INDUSTRY OF VIETNAM HO CHI MINH CITY BRANCH
171 Vo Thi Sau Str., 3rd Dist., Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel 84.8.9326498, 84.8.9325989, 84.8.9325698
Fax 84.8.9325472 Email: vcci-hcm@hcm.vnn.vn
Ô 5: Ghi chú của cơ quan cấp C/O mẫu B. Thường có các ghi chú sau:
C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY
Cấp phó bản do bị mất bản chính: THE ORIGINAL OF C/O No. DATED WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.ày>ố>
Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O mẫu B (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả bản chính C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. DATED .ày>ố>
Ô 6: Kê khai nhãn hiệu, số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng.
Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 6: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. DATED . Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY .ười>ày>ố>
Ghi rõ số, ngày giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No. DATED ày>ố>
Lưu ý: – kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.
Kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp). AND OTHER GOODS (…và các hàng khác),v.v.
Ô 7: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.
Lưu ý:
Ô 6, 7 phải khai thẳng hàng tên và trọng lượng (hoặc số lượng) của mỗi loại hàng.
Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 6 (Ví dụ: Page 1/3).
Gạch ngang trên ô 6, 7 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng (hoặc số lượng) hàng, sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).
Ô 8: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do.
Ô 9: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O mẫu B.
Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.
Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy.
Ngày phát hành C/O mẫu B bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu,.
Ô 10: Kê khai nước hàng hóa xuất khẩu tới (nước nhập khẩu) phía trên dòng (importing country).
Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam). Lưu ý : Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O mẫu B, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.
C/O phải sử dụng đúng form; phải kê khai hoàn chỉnh đúng quy định, đúng ô, sạch, rõ, không tẩy xóa.
VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ C/O FORM B CỦA VIỆT NAM
Thông tư 05_2018_TT-BCT Quy định về xuất xứ hàng hóa
Thông tư 31 quy định chi tiết luật ngoại thương về xuất xứ hàng
Thông tư 38_2018TT-BTC Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Thông tư 08.2006 TT-BTM ngày 17.4.2006 Cách xác định xuất xứ hàng hóa XNK có xuất xứ không thuần túy