Thành phần TRACUTIL 10ML
Mỗi 10 ml:
- sắt 35 mcmol, kẽm 50 mcmol, mangan 10 mcmol, đồng 12 mcmol, crôm 0.2 mcmol, molipden 0.1 mcmol, selen 0.3 mcmol, flo 30 mcmol, Iod 1 mcmol.
Chỉ định TRACUTIL 10ML
- Cung cấp nhu cầu nguyên tố vi lượng cơ bản trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch dài ngày ở người lớn.
Chống chỉ định TRACUTIL 10ML
- Khi nồng độ các nguyên tố vi lượng có trong Tracutil tăng trong huyết thanh.
- Không nên dùng Tracutil cho trẻ sơ sinh, nhũ nhi, trẻ em.
Thận trọng TRACUTIL 10ML
- Cẩn thận trong trường hợp suy chức năng gan hay chức năng thận, phải kiểm tra nồng độ huyết thanh, nếu cần thì giảm liều. Cũng phải thận trọng trong bệnh Wilson và các bệnh rối loạn dự trữ sắt (nhiễm hemosiderin, bệnh ứ sắc tố sắt) bởi vì bổ sung đồng và sắt có thể gây tăng sự tích tụ các chất này.
- Đặc biệt lưu ý khi dùng trong trường hợp bệnh lý đường mật, truyền Tracutil có thể đưa đến tích tụ đồng và mangan. Thiếu hụt crôm dẫn đến giảm dung nạp glucose, sẽ cải thiện sau khi bổ sung crôm. Vì lý do này, những bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc insulin và thiếu hụt crôm cần giảm liều dùng insulin trong khi truyền Tracutil.
- Tiêu chảy có thể gây mất kẽm qua đường ruột, cần kiểm tra nồng độ kẽm huyết thanh.
- Nếu điều kiện cho phép, nên bồi phụ chọn lọc từng nguyên tố vi lượng độc lập.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
- Chưa có nghiên cứu việc dùng thuốc trên phụ nữ có thai hay trong thời gian cho con bú. Do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc TRACUTIL 10ML
- Không được pha Tracutil vào các nhũ tương chất béo, dung dịch kiềm, cũng như tránh cho các thuốc khác vào cùng một dung dịch trừ khi biết chắc là tương hợp trước khi dùng.
- Thận trọng khi dùng Tracutil trong trường hợp cường giáp (tiềm ẩn hay đã biểu hiện lâm sàng) hoặc trường hợp mẫn cảm với iod nếu thuốc chứa iod khác được dùng cùng lúc.
Tác dụng phụ TRACUTIL 10ML
- Có một vài báo cáo lẻ tẻ về phản ứng phản vệ khi truyền qua tĩnh mạch chất sắt.
Liều lượng TRACUTIL 10ML
- Chỉ tiêm Tracutil khi đã pha loãng .Trừ khi có chỉ định đặc biệt, trong trường hợp thông thường, 10 ml Tracutil (1 ampoule) được pha vào tối thiểu là 250 ml dung dịch Glucose 5% đến 50%, NaCl 0,9%, Ringer Lactat hoặc amino acid (không chứa Sulfit) và được truyền trong 6 đến 8 giờ. Lượng này tương đương với khẩu phần ăn thông thường hằng ngày.
- Trường hợp đặc biệt, đó là khi nhu cầu nguyên tố vi lượng tăng đáng kể, ví dụ bệnh nhân nằm phòng hồi sức, có thể cho lên đến 20 ml Tracutil mỗi ngày.
Cách dùng TRACUTIL 10ML
- Các nguyên tố vi lượng nồng độ cao chỉ được tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng với dung dịch tương hợp.
- Nên pha thuốc vào dung dịch ngay trước khi truyền vào bệnh nhân và thực hiện thao tác tuyệt đối vô trùng.
- Hỗn dịch pha xong cho phép sử dụng trong vòng 12 giờ. Phần còn thừa phải vứt bỏ.
*** Vui lòng xem thông tin chi tiết Miễn trừ trách nhiễm
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán ” Thuốc tây ” cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh ” Thuốc tây, dược phẩm ” thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu ” mua thuốc tây ” vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!
*** Website longchaupharma.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,… Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.