Liều dùng
Người lớn
Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay:
- Viên tác dụng kéo dài: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.
- Siro 2mg/5ml: Uống 10ml, cách 4-6 giờ/lần, tối đa 6 liều/24 giờ.
Điều trị hỗ trợ (bổ sung) sốc phản vệ:
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút với liều 10 mg, có thể lặp lại nếu cần cho tới tối đa 4 liều/24 giờ.
- Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 – 2 lần.
- Phản ứng dị ứng không biến chứng: 5 – 20 mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.
- Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ: 10 – 20 mg, tiêm tĩnh mạch.
Trẻ em
Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay: Uống
- 1 tháng tuổi – 2 tuổi: 1 mg, 2 lần/ngày.
- 2 – 6 tuổi: 1 mg cách 4 – 6 giờ/lần, tối đa 6 mg/ngày.
- 6 – 12 tuổi: 2 mg, cách 4 – 6 giờ/lần, tối đa: 12 mg/ngày.
- 12 – 18 tuổi: 4 mg cách 4 -6 giờ/ lần, tối đa 24 mg/ngày.
Viên phóng thích kéo dài: Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.
Siro 2mg/5 ml: Trẻ em 12 tuổi trở lên: Uống 10 ml cách 4-6 giờ/lần, tối đa 6 liều/24 giờ; 6 -12 tuổi: Uống 5 ml cách 4-6 giờ. Tối đa 6 liều/24 giờ.
Điều trị hỗ trợ (bổ sung) sốc phản vệ: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.
Dưới 6 tháng: 250 microgam/kg (tối đa 2,5 mg), lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.
6 tháng – 6 tuổi: 2,5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.
6 – 12 tuổi: 5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.
12 – 18 tuổi: 10 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.
Đối tượng khác
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy gan, suy thận.
Người cao tuổi: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay: tối đa 12 mg/ngày.
Cách dùng
Viên nén, sirô: Uống lúc no hoặc trước khi đi ngủ.
Viên tác dụng kéo dài: Không nhai, không bẻ.
Thuốc tiêm: Tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 phút. Dạng viên tác dụng kéo dài không khuyên dùng cho trẻ em. Viên tác dụng kéo dài 12 mg duy trì giải phóng dược chất trong vòng 12 giờ.