1/ Môi trường lắp ráp chi tiết- Assembly:
1.1/ Môi trường lắp ráp:
Trong chương này trình bày các lệnh trên thanh công cụ Asembly, các thao tác lắp ráp các bản vẽ chi tiết và đặt các ràng buộc thành một cụm chi tiết hay thành một máy cụ thể ở dạng 3D trên cơ Solidwork sở đó có thể mô phỏng các mô hình thiết kế. Chú ý khi làm việc với bản vẽ lắp ta luôn dùng các lệnh Zoom in Out, Zoom to Fit để Zoom to các mặt, chi tiết khi cần thiết và các lệnh Pan, Rotate View để di chuyển cũng như xoay đối tượng khi chọn mặt lắp ghép. Ngoài ra còn được hỗ trợ bởi hai lệnh Move Component và Rotate Component trong thanh menu Assembly.
1.2/ Cách tạo môi trường làm việc mới:
Có 3 cách để tạo môi trường làm việc mới.
Chọn vào Assembly để bắt đầu với việc lắp ráp các chi tiết.
1.3/ Đưa chi tiết vào môi trường Assembly:
Nhấp chọn biểu tượng hoặc vào lệnh Insert Components, lúc này hộp thoại Insert Component sẽ xuất hiện. Chúng ta nhấp chọn vào nút Browse và chọn đường dẫn đến chi tiết cần đưa vào môi trường lắp ráp.
2/ Các nhóm lệnh lắp ráp thông dụng:
2.1/ Lệnh Linear Component Pattern:
Lệnh này có chức năng sao chép hàng loạt một chi tiết theo đường thẳng, cách thức hoạt động tương tự bên môi trường Part
Ngoài ra trong nhóm lệnh này còn có lệnh Circular Component Pattern, Mirror Components,..v..v.. các lệnh này cũng có cách thức hoạt động tương tự bên môi trường Part.
2.2/ Lệnh Move Component:
Lệnh này có chức năng di chuyển một đối tượng trong môi trường Assembly theo phương bất kỳ nào đó với khoảng cách được xác định.
Ngoài ra trong nhóm lệnh này còn có lệnh Rotate Component: lệnh này cũng có cách thức hoạt động tương tự lệnh Move Component.
2.3/ Nhóm lệnh Assembly Features:
Trong đây có các lệnh : Hole Series, Hole Wizard, Simple Hole, Extruded Cut, Revolved Cut, Fillet, Chamfer, Weld Bead.
Các lệnh này có các thức hoạt động và ứng dụng tương tự bên môi trường Part.
3/ Lệnh Mate:
3.1/ Chức năng:
Lệnh này cho phép ta tạo ra các ràng buộc hạn chế một số bậc tự do tương đối của các chi tiết với nhau, tức ghép các chi tiết theo một ràng buộc cụ thể theo cơ cấu và chi tiết máy cụ thể.
3.2/ Gồm các mối ghép:
Lệnh này cho phép tạo các mối ghép sau:
Coincident: Cho phép hai mặt phẳng tiếp xúc với nhau.
Parallel: Cho phép ghép hai mặt phẳng song song và cách nhau một khoảng d.
Perpendicular: Cho phép ghép hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Concentic: Cho phép hai bề mặt cong, côn đồng tâm với nhau.
Tangent: Cho phép ghép hai bề mặt tiếp xúc với nhau.
3.2.1/ Ràng buộc trùng- Coincident:
Để thực hiện các quan hệ ràng buộc này, chúng ta nhấp chọn vào lệnh Mate . Xuất hiện hộp thoại Mate như sau
Ở phần Mate Selections, chọn vào hai bề mặt cần ràng buộc, sau đó chọn vào tùy chọn Coincident như sau
Lúc này hai bề mặt sẽ tiếp xúc với nhau như hình
3.2.2/ Ràng buộc song song-Parallel :
Để thực hiện các quan hệ ràng buộc này, chúng ta nhấp chọn vào lệnh Mate . Xuất hiện hộp thoại Mate như sau
Ở phần Mate Selections, chọn vào hai bề mặt cần ràng buộc, sau đó chọn vào tùy chọn Parallel như sau
Lúc này hai bề mặt sẽ song song với nhau như hình