nnnVí dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)nnnnnTrước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đónnnI see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)nnnnnTRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đềnnnThe teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)nnnnnĐặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểunnnPlease pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)nMy father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)nnnnnTrước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.nnnYou are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)nHe is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)nnnnnThe + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vậtnnnThe whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)nThe fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.)nnnnnĐặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất địnhnnnThe old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)nnnnnThe được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miềnnnnThe Pacific (Thái Bình Dương, The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ)nnnnnThe + of + danh từnnnThe North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western GermanynnnnnThe + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đìnhnnnThe Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)nThe Browns (Gia đình Brown)nnnnnDùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.nnnThey went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.)nnnnn
n
Các trường hợp không dùng mạo từ (Zero Article)
n
1. Khi danh từ số nhiều được dùng trong câu phát biểu mang nghĩa chung chung.
n
Ví dụ:
n
- n
- ø Cats don’t like cold weather. (Loài mèo nói chung không thích trời lạnh)n
- ø Beans are good for health.n
- ø women are fighting for their rights.n
- ø Doctors always support each other.n
- ø Italians make delicious piza.n
- ø Trees don’t grow in the antarctic.n
- ø Watches have become very accurate.n
- ø Post offices close at 4 O’clock.n
n
2. Danh từ không đếm được không cần mạo từ.
Danh từ không đếm được không thể đi cùng với Mạo từ bất định (Indefinte articles). Tuy nhiên ta có thể bỏ qua mạo từ với loại danh từ này.
n
Ví dụ:
n
- n
- What you need is ø confidence.n
- I like ø butter.n
n
3. Không dùng mạo từ với danh từ riêng.
n
a. Zero Article + Tên người
n
Ví dụ:
n
- n
- ø Fritz Webber lives in Berlin. phân biệt với The Fritz Webber I know lives in Berlin.n
n
b. Zero article + Chức danh (Titles)Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng các chức danh như Mr, Mrs, Ms, Miss, Dr, Darling… để xưng hô trong các tình huống trang trọng để bày tỏ sự tôn trọng hoặc tình thươngcủa mình với người khác, khi sử dụng các chức danh này với danh từ, ta không cần dùng mạo từ A/An hoặc The.
n
Ví dụ:
n
- n
- Mr and Mrs Jackson are here to see you.n
- Mr Smith, can you give me a hand?n
n
4. Zero article + Các buổi của ngày và đêm.
n
Ví dụ:
n
- n
- At dawn;n
- Day break;n
- at sunset / sunrise.n
- at noon / midnight /nightn
- at /by / after / until 8 O’clock.n
n
Bây giờ ta so sách các trường hợp sau:
n
- n
- We left at ø dawn. ( Đề cập đến thời gian trong ngày)n
- I’ve seen a dawn like it. (Đề cập đến một buổi bình minh nào đó)n
- We’ve got up early to admire the dawn. (Đề cập đến một buổi bình minh cụ thể trong ngày)n
n
5. Không dùng mạo từ đối với các danh từ chỉ bữa ăn: breakfast, lunch, tea, dinner, supper – trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó hoặc bữa ăn được đề cập tới là một bữa cụ thể xác định.
n
n
Ví dụ:
n
- n
- Come to have ø dinner with us. n
- It is a very nice dinner. n
- The dinner we had last night was enormous.n
n
6. Zero article + Danh từ như là school / Hospital / college / University / work / sea / bed / court / prison / market để diễn tả mục đích chính.
n
Ví dụ:
n
- n
- We got to church (To pray Mục đích chính là để cầu nguyện)n
- We went toward to the church. (Church ta tòa nhà ta đang đi đến.)n
- The sailor have done to sea (to work: Ra biển để làm việc)n
- We are going to the sea next weekend. (Ra bờ biển)n
n
7. Zero article + Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus / by train / by plane / by car / on foot / on horse-back.
n
Ví dụ:
n
- n
- “We travelled all over Europe by bus” phân biệt với “I came here on the local bus”.n
n
8. Zero article được dùng trong các phép diễn tả cố định khác.
n
Ví dụ:
n
- n
- Hand in hand n
- From top to toe;n
- From top to bottom.n
- with knife and fork.n
- day by day; day after day…n
n
9. Which what; such + Danh từ số nhiều (plural nouns).
n
Ví dụ:
n
- n
- What fools they are!n
- Young people enjoy such freedom nowadays.n
n
10. Chúng ta không dùng mạo từ bất định hoặc mạo từ xác định đối với các danh từ đã được bổ nghĩa bằng tính từ sở hữu.
n
Ví dụ:
n
- n
- My car doesn’t start. I guess it runs out of gasoline.n
- His students work very hard in the exam.n
n
(Lý do ta không dùng mạo từ cho các trường hợp này vì tính từ sở hữu “my” và “his” cũng thuộc lớp từ hạn định như mạo từ).
n
Luyện chủ điểm này theo level A2
n
Luyện chủ điểm này theo level B1
n
Luyện chủ điểm này theo level B2
n
Xem thêm:
n
- n
- Mạo từ và cách sử dụng mạo từ hiệu quả trong tiếng Anhn
- Bài tập Các mạo từ trong tiếng Anhn
- Sử dụng mạo từ xác định trong so sánh nhất của tính từn
“,”startDateUtc”:null,”startDate”:null,”allowComments”:false,”createdOnUtc”:”2019-08-13T01:56:05.6431657″,”createdOn”:”2019-08-13T08:56:05.6431657+07:00″,”author”:null,”readCount”:0,”newsTags”:[{“name”:”ngữ pháp tiếng anh”,”seName”:”ngu-phap-tieng-anh”,”id”:1344},{“name”:”mạo từ”,”seName”:”mao-tu”,”id”:1372},{“name”:”mạo từ xác định”,”seName”:”mao-tu-xac-dinh”,”id”:1577}],”publishedDate”:”2019-08-13T08:56:05.6431657+07:00″,”metaKeywords”:null,”metaDescription”:”Thành thạo cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn nhiều khi phải đối mặt với các bài kiểm tra ngữ pháp.”,”metaTitle”:”Mạo từ xác định và những trường hợp không dùng mạo từ”,”isShowSignInForm”:null,”id”:938};
Mạo từ xác định The (Definite Article)
The là mạo từ xác định. The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Các trường hợp không dùng mạo từ (Zero Article)
1. Khi danh từ số nhiều được dùng trong câu phát biểu mang nghĩa chung chung.
Ví dụ:
- ø Cats don’t like cold weather. (Loài mèo nói chung không thích trời lạnh)
- ø Beans are good for health.
- ø women are fighting for their rights.
- ø Doctors always support each other.
- ø Italians make delicious piza.
- ø Trees don’t grow in the antarctic.
- ø Watches have become very accurate.
- ø Post offices close at 4 O’clock.
2. Danh từ không đếm được không cần mạo từ.
Danh từ không đếm được không thể đi cùng với Mạo từ bất định (Indefinte articles). Tuy nhiên ta có thể bỏ qua mạo từ với loại danh từ này.
Ví dụ:
- What you need is ø confidence.
- I like ø butter.
3. Không dùng mạo từ với danh từ riêng.
a. Zero Article + Tên người
Ví dụ:
- ø Fritz Webber lives in Berlin. phân biệt với The Fritz Webber I know lives in Berlin.
b. Zero article + Chức danh (Titles)Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng các chức danh như Mr, Mrs, Ms, Miss, Dr, Darling… để xưng hô trong các tình huống trang trọng để bày tỏ sự tôn trọng hoặc tình thươngcủa mình với người khác, khi sử dụng các chức danh này với danh từ, ta không cần dùng mạo từ A/An hoặc The.
Ví dụ:
- Mr and Mrs Jackson are here to see you.
- Mr Smith, can you give me a hand?
4. Zero article + Các buổi của ngày và đêm.
Ví dụ:
- At dawn;
- Day break;
- at sunset / sunrise.
- at noon / midnight /night
- at /by / after / until 8 O’clock.
Bây giờ ta so sách các trường hợp sau:
- We left at ø dawn. ( Đề cập đến thời gian trong ngày)
- I’ve seen a dawn like it. (Đề cập đến một buổi bình minh nào đó)
- We’ve got up early to admire the dawn. (Đề cập đến một buổi bình minh cụ thể trong ngày)
5. Không dùng mạo từ đối với các danh từ chỉ bữa ăn: breakfast, lunch, tea, dinner, supper – trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó hoặc bữa ăn được đề cập tới là một bữa cụ thể xác định.
Ví dụ:
- Come to have ø dinner with us.
- It is a very nice dinner.
- The dinner we had last night was enormous.
6. Zero article + Danh từ như là school / Hospital / college / University / work / sea / bed / court / prison / market để diễn tả mục đích chính.
Ví dụ:
- We got to church (To pray Mục đích chính là để cầu nguyện)
- We went toward to the church. (Church ta tòa nhà ta đang đi đến.)
- The sailor have done to sea (to work: Ra biển để làm việc)
- We are going to the sea next weekend. (Ra bờ biển)
7. Zero article + Danh từ chỉ phương tiện vận tải như là by bus / by train / by plane / by car / on foot / on horse-back.
Ví dụ:
- “We travelled all over Europe by bus” phân biệt với “I came here on the local bus”.
8. Zero article được dùng trong các phép diễn tả cố định khác.
Ví dụ:
- Hand in hand
- From top to toe;
- From top to bottom.
- with knife and fork.
- day by day; day after day…
9. Which what; such + Danh từ số nhiều (plural nouns).
Ví dụ:
- What fools they are!
- Young people enjoy such freedom nowadays.
10. Chúng ta không dùng mạo từ bất định hoặc mạo từ xác định đối với các danh từ đã được bổ nghĩa bằng tính từ sở hữu.
Ví dụ:
- My car doesn’t start. I guess it runs out of gasoline.
- His students work very hard in the exam.
(Lý do ta không dùng mạo từ cho các trường hợp này vì tính từ sở hữu “my” và “his” cũng thuộc lớp từ hạn định như mạo từ).
Luyện chủ điểm này theo level A2
Luyện chủ điểm này theo level B1
Luyện chủ điểm này theo level B2
Xem thêm:
- Mạo từ và cách sử dụng mạo từ hiệu quả trong tiếng Anh
- Bài tập Các mạo từ trong tiếng Anh
- Sử dụng mạo từ xác định trong so sánh nhất của tính từ