Trước hết, đừng quan tâm đến các từ “US, UK, American…” trước các danh từ “dollar/pound“, vì chúng đều là tính từ, có thể đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “dollar/pound” (của nước nào).
Chúng ta cùng xem qua định nghĩa của “dollar((s)/pound(s)” và “the dollar/the pound“:
A. DOLLAR(S) (countable noun) (symbol $): the standard unit of money used in the US, Canada, Australia, New Zealand, and some other countries: là đơn vị tiền tệ chuẩn được dùng ở Mỹ, Canada, Úc, New Zealand, và ở vài nước khác =>có nghĩa TV là đô la (Mỹ,…)
=> Tương tự, “POUND(S)” (countable noun) (symbol £): là đơn vị tiền tệ chuẩn được dùng ở Anh và ở vài nước khác => có nghĩa TV là bảng (Anh,…)
Vì là danh từ đếm được nên cả hai không thể được dùng ở hình thức nguyên mẫu là “dollar/pound“, mà phải có:
1. một mạo từ đứng trước: “a dollar/a pound” (một đô la/một bảng), hoặc số thứ tự đứng trước “the first dollar/pound, the third dollar/pound…” (đồng đô la/bảng thứ nhất, đồng đô la/bảng thứ ba…) khi ở hình thức số ít:
There are one hundred cents in a dollar.
There are one hundred pence in a pound.
I gave him the third dollar/pound.
2. số đếm đặt trước: “two dollars/pounds” (hai đô la/bảng => lúc này “dollars/pounds” ở hình thức số nhiều => có “-s“):
This coat costs a hundred dollars/pounds.
I won 67 dollars/pounds.
They stole jewellery valued at $50,000 (= 50,000 dollars)/£50,000 (= 50,000 pounds).
3. hoặc khi nói chung chung thì dùng hình thức số nhiều “dollars/pounds”:
You will be paid in American/US dollars/(British) pounds.
You can pay in euros or in American/US dollars/in (UK) pounds.
You can’t use US dollars or other foreign currencies in Ireland.
Bạn không thể dùng đô la Mỹ hay các ngoại tệ khác ở Ai-len được.
4. Dùng mạo từ “the” khi số tiền được xác định (cả người nói và người nghe đều biết đến số tiền này):
The boy asked for a room and paid for it in cash, getting the last two dollars from the girl.
Why does Mrs. Joe get the twenty-five pounds?
B. THE DOLLAR (không có hình thức số nhiều “-s”): the value of the US/American dollar, used in comparing the values of different types of money from around the world: là giá trị của đồng đô la Mỹ, được dùng để so sánh với giá trị của các loại tiền khác nhau trên thế giới => có nghĩa TV là giá trị (của) đồng đô la Mỹ
=> Tương tự “THE POUND” có nghĩa là giá trị của đồng bảng Anh, được dùng để so sánh với giá trị của các loại tiền khác trên thế giới => có nghĩa TV là giá trị (của) đồng bảng Anh
In the financial markets today, the dollar rose against/fell against (= was worth more than/less than) the pound.
The devaluation of the pound will make British goods more competitive abroad.
On the foreign exchanges the pound rose two cents against the dollar to $1.52.
The euro is stronger than the (UK) pound and the (American/US) dollar on the world markets.
(Giá trị) Đồng euro mạnh hơn (giá trị) bảng Anh và (giá trị) đô la Mỹ ở các thị trường trên thế giới.