THÀNH PHẦN:
Trong 1 liều 0,5ml chứa:
Vi-rút bất hoạt bệnh Newcastle không nhỏ hơn
108,5 EID50
Vi-rút bất hoạt bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm 3 chủng: Massachusetts, Nev-14 và Nev-24
3.107,5 EID50
(mỗi chủng là 107,5 EID50)
Thiomersal
0,05 mg
Sorbitan monooleate và dầu khoáng độ nhớt thấp
vừa đủ 0,5 ml
ĐẶC TÍNH:
IB–OLVAC là vắc-xin kết hợp được sản xuất từ các chủng kháng nguyên có khả năng tạo ra đáp ứng miễn dịch cao của vi-rút gây bệnh Newcastle, và từ huyết thanh của chủng Massachusetts và hai biến chủng Nev-14 (chủng IB hướng hô hấp và hướng thận) và Nev-24 (chủng IB hướng sinh sản) của vi-rút gây bệnh viêm phế quản truyền nhiễm. Vắc-xin được bất hoạt với β-propiolactone, là chất bổ trợ nhũ dầu trong khoáng nhẹ.
CHỈ ĐỊNH:
Phòng bệnh Newcastle và viêm phế quản truyền nhiễm trên gà.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
IB-OLVAC được khuyến cáo chủng cho:
- Gà thịt nuôi dài ngày, gà nuôi để làm gà đẻ, gà giống trong tương lai: Chủng 1 mũi khoảng từ 5-7 tuần tuổi.
- Gà hậu bị giống và gà hậu bị đẻ khoảng 16-18 tuần tuổi.
Theo lịch chủng ngừa thông thường, các nhóm gà trên đã được chủng các vắc-xin:
1/ Ngừa bệnh Newcastle với vắc-xin sống đã được làm giảm độc lực, chủng B1 hoặc Lasota. Điều này đã làm phát triển khả năng miễn dịch cao trong niêm mạc đường hô hấp của gà.
2/ Ngừa bệnh Viêm phế quản lây nhiễm với vắc-xin sống đã được làm giảm độc lực, giúp gia tăng hiệu quả của vắc-xin bất hoạt khi được chủng ngừa bằng vắc-xin này.
Vắc-xin phải được tiêm dưới da vùng cổ hoặc tiêm bắp sâu (vùng ức gà) với liều là 0,5ml.
Chú ý:
Để vắc-xin ấm lên tới nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Lắc kỹ trước và trong khi dùng. Sử dụng vắc-xin trong vòng 24 giờ sau khi đã mở lọ. Nếu sơ ý bị tiêm phải vắc-xin này, có thể gây nên phản ứng tại vùng tiêm. Nên nhờ sự trợ giúp của y tế ngay và thông tin với bác sỹ vắc-xin là loại nhũ dầu.
BẢO QUẢN:
Trữ ở nơi tối, nhiệt độ từ +2oC đến +8oC. Không làm đông đá vắc-xin.
HSD: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
QUY CÁCH: Lọ 1.000 liều
SĐK: FTI-2