Nếu bạn đang thắc mắc không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí nào thì hãy theo dõi bài viết dưới đây của Hocvn để có câu trả lời nhé!
Câu hỏi: không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí nào sau đây?
A. O3.
B. Cl2.
C. H2S.
D. O2.
Đáp án đúng là C. Không dùng axit sunfuric để làm khô khí H2S.
Phương trình phản ứng: H2S + H2SO4 → S + 2H2O + SO2
Kiến thức liên quan không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí nào
Axit Sulfuric là gì?
Axit sunfuric có công thức phân tử là H2SO4. Đây là một chất lỏng sánh, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). H2SO4 là một axit vô cơ mạnh và có khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.
Do áp lực rất lớn giữa axít sulfuric và nước nên không thể tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên Trái Đất.
Tính chất vật lý
- Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước
- Axit sunfuric đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt. Chính vì vậy nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.
- Axit sunfuric còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.
Tính chất hoá học
Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
- Quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với kim loại đứng trước Hà muối + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → Muối + nước
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Tính chất của axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh
- Tác dụng với kim loại
H2SO4 đặc, nóng oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)
M + H2SO4 → M2(SO4)n + {SO2, S, H2S } + H2O (n là hóa trị cao nhất của kim loại)
Ví dụ:
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
6H2SO4đ,n+2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
- Tác dụng với phi kim có tính khử
H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với các phi kim có tính khử tạo hợp chất của phi kim có số oxi hóa cao nhất (trừ S) như C,P, …
2H2SO4 + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O
- Tác dụng với hợp chất
H2SO4 đặc, nóng còn tác dụng được với các hợp chất có tính khử như H2S, FeO, KBr, HI,…
3H2SO4 + H2S → 4SO2 + 4H2O
2H2SO4 + KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
ứng dụng Axit Sunfuric
- Trong sản xuất phân bón
Axit sunfuric được dùng chính trong để sản xuất axit photphoric, một nguyên liệu không thể thiếu để sản xuất các loại phân photphat. Và nó cũng được dùng để sản xuất Amoni sunfat.
- Trong sản xuất công nghiệp
H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất kim loại như đồng, kẽm,… và dùng để làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.
Axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat (phèn làm giấy), các loại muối sunfat, chế tạo thuốc nổ, thuốc nhuộm, chất dẻo, tẩy rửa kim loại trước mạ, sản xuất dược phẩm.
Hỗn hợp H2SO4 với nước được dùng làm chất điện giải trong các dạng ắc quy, axit chì,…
Mỗi năm có khoảng 160 triệu tấn H2SO4 được sử dụng, nổ bật trong các ngành sản xuất như phân bón 30%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8%, chất dẻo 5%, luyện kim 2%, phẩm nhuộm 2%, …
- Trong xử lý nước thải
Axit sunfuric được sử dụng để sản xuất nhôm hidroxit, chất được dùng trong các nhà máy xử lý nước để lọc tạp chất, cải thiện mùi vị của nước, trung hòa độ pH trong nước, loại bỏ các Ca2+, Mg2+, có trong nước thải.
- Lưu ý:
Về tác hại của axit sunfuric, đây là hóa chất nguy hiểm, hạng một ăn mòn và gây bỏng rộp da. Vì thế khi sử dụng nên trang bị đầy đủ các dụng cụ chuyên dụng, mặt nạ phòng độc cá nhân, khẩu trang, tủ hút khio pha chế…
Lưu ý khi sử dụng H2SO4
Axit Sunfuric cần được lưu trữ trong bồn, phuy nhựa. Không được chứa trong bồn được làm bằng các chất liệu nhôm, thiếc, inox và kẽm bởi nó là một chất ăn mòn kim loại rất mạnh. Các bồn sắt lớn chứa H2SO4 đều phải tráng lớp PU. Đậy nắp kín, đặt nơi khô ráo, tránh xa nơi có chưa bazơ hay các chất khử.
Trên đây là phần giải đáp không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí nào, cùng với đó là lý thuyết và ứng dụng của axit sufuric trong thực tiễn, Hocvn hi vọng sẽ hữu ích với bạn.