Dấu chấm thường được dùng để kết thúc 1 câu hoàn chỉnh, ví dụ:
-
She is reading in her room.
-
Please close the door on your way out.
Dấu chấm được sử dụng cho các từ viết tắt:
-
Dr. (Doctor)
-
Prof. (Professor)
-
Etc. (etcetera)
Dấu lược (Apostrophes)
Dấu lược (còn gọi là dấu nháy đơn) dùng để diễn tả sự sở hữu hoặc sử dụng dưới dạng rút gọn để thay thế các chữ cái còn thiếu hoặc bị xóa bớt trong trường hợp đó.
Ví dụ của dấu lược trong sở hữu cách:
-
a ship’s captain
-
a cat’s hat
-
a car’s tire
-
Jenny’s coat
Ví dụ của dấu lược trong trường hợp rút gọn:
Dấu gạch nối (Hyphen)
Dấu gạch nối (Hyphen) thường được sử dụng khi muốn thêm tiền tố vào trước một số từ (ví dụ như: pre-departure, ex-boyfriend). Tuy nhiên, một cách dùng khá phổ biến của dấu gạch nối chính là kết hợp hai hoặc nhiều từ thành một từ ghép.
Ví dụ:
-
merry-go-round
-
long-distance
-
one-dimensional, two-dimensional ..
-
father-in-law, mother-in-law, sister-in-law ..
Dấu ngoặc đơn (Round Brackets)
Dấu ngoặc đơn (còn gọi là Round brackets hay Parentheses) là hai ký hiệu cong tương tự như (). Dấu ngoặc tròn được sử dụng khi chúng ta muốn bổ trợ nghĩa cho cụm từ đứng trước bằng cách cung cấp thêm thông tin hay chú thích. Phần thông tin này sẽ được đặt giữa hai dấu ngoặc đơn, viết liền không dấu cách.
Ví dụ:
-
The government’s education report (April 2005) shows that the level of literacy is rising in nearly all areas.
-
Ha Noi (the capital of Vietnam) has many beautiful landscapes.
Dấu ngoặc vuông (Square brackets)
Gần giống như dấu ngoặc tròn, dấu ngoặc vuông được dùng để cung cấp những thông tin phụ cho các cụm từ trước nó, hoặc để thêm từ còn thiếu hay sửa đổi một trích dẫn trực tiếp. Tuy nhiên, dấu ngoặc vuông thường xuất hiện phổ biến trong những hướng dẫn kỹ thuật.
Ví dụ:
-
The newspaper reported that the hostages [most of them French] had been released.
-
”Whether or not she acted competently is [a] fair question to ask
-
She “love[s] lying.” (The original words were “I love lying.”).
Dấu ngoặc nhọn (Braces)
Dấu ngoặc nhọn rất hiếm khi được sử dụng trong văn bản. Đôi khi, dấu ngoặc nhọn được sử dụng trong văn viết, với mục đích tương tự như việc chúng ta sử dụng ký hiệu này trong toán học, nhóm một tập hợp đồ vật hoặc con người.
Ví dụ:
-
My sisters {Mandy, Sandy, Brandi} are coming to visit.
-
There are a variety of colors {red, green, blue, yellow, white, black} to choose from.
Dấu chấm lửng (Ellipsis)
Dấu chấm lửng ( … ) bao gồm ba dấu chấm cách đều nhau và được dùng để biểu thị sự bỏ sót từ hoặc gợi ý một thông tin chưa đầy đủ. Nói chung, dấu chấm lửng phải được coi là một từ có ba chữ cái, có dấu cách, ba dấu chấm và dấu cách.
Ví dụ:
-
Western Michigan University is … nationally recognized and internationally engaged.
-
She said, “I like apples, oranges and bananas … .”
-
I was thinking . . . maybe we should call home.
Dấu gạch chéo (Oblique/slash)
The slash ( / ) thường được là dấu gạch chéo. Dấu gạch chéo được sử dụng trong văn bản để phân tách các lựa chọn thay thế, nói dễ hiểu hơn là ngăn cách hai từ có nghĩa hoặc chức năng tương đương để lựa chọn một trong hai.
-
The cat and the dog have a love/hate relationship.
-
Mrs. Flores and Ayah’s mother/daughter bonding is unbreakable.
-
Renting in this area would take 1/2 of your salary.