Để hiểu về chức năng máy chủ của CSM Boot View, nội dung giới thiệu sau đây sẽ trình bày 8 vấn đề mà chủ phòng máy cần biết bao gồm:
Cài đặt
Kiểm tra cấu hình cài đặt
Mở dịch vụ Boot
Tắt dịch vụ Boot
Xuất cấu hình ra tập tin
Nhập cấu hình từ tập tin
Khởi động lại máy chủ
Tắt máy chủ
Cùng CSM lần lượt tìm hiểu từng thao tác!
1. Cài đặt
Thực hiện khai báo thông tin cấu hình phần cứng máy chủ CSM Boot Linux để chương trình được vận hành đúng đắn. Chọn danh mục “Máy chủ” >> để thực hiện cài đặt, chương trình hiện hộp hội thoại với các thông tin chính như sau:
- Máy trạm: Thiết lập các thông số mặc định cho máy trạm, khi một máy trạm mới được thêm vào danh sách sẽ lấy các thông tin này để khởi động.
- Máy chủ: Thiết lập các thông số liên quan đến thông tin cấu hình mạng máy chủ, cấp IP cho máy trạm, cửa ngõ giao tiếp với các máy khác trong hệ thống mạng cục bộ CSMBoot cũng như hệ thống mạng toàn cầu.
- Ảnh đĩa: Quản lý ảnh đĩa và các bản sao lưu của nó giúp việc tạo và sử dụng ảnh đĩa hiệu quả, đáp ứng đúng đủ yêu cầu hoạt động phòng mày.
Thiết lập thông tin máy trạm
#
Ý nghĩa
Số máy trạm
Tổng số máy trạm phòng máy
Lưu ý: Nên khai báo nhiều hơn số máy thực có để khi gắn thêm máy mới hoặc khi thay đổi card mạng máy trạm vẫn được cấp IP để hoạt động
Tên máy trạm
Tiền tố tên máy trạm.
Ví dụ: khai báo “MAY-“ tên máy trạm sẽ là “MAY-01”
Máy trạm mới
Mở / tắt chức năng cho phép thêm máy trạm mới vào danh sách.
- Chọn tự động: Tên máy trạm được chọn tự động theo thứ tự boot
- Chọn thủ công: Cho người sử dụng chọn tên máy
Lưu ý: – Trường hợp gắn thêm máy mới hoặc thay đổi card mạng đều được xem là máy mới nên cần cấp IP cho các thiết bị mới này.
– Tắt chức năng thêm máy trạm mới, chương trình sẽ tắt chức năng DHCP cấp IP
Preboot PXE
File ROM mẫu tiền khởi động.
Lưu ý: Tùy theo cấu hình phần cứng máy trạm mà chọn file ROM cho phù hợp, việc không tương thích có thể gây khởi động chậm hoặc không khởi động được
Cân bằng tải
Danh sách card mạng cân bằng cải
Nơi chứa ảnh đĩa
Nơi chứa ảnh đĩa boot lưu trữ trên máy chủ.
Để thay đổi nơi lưu trữ, tham khảo thêm tài liệu ngay bên dưới
Ảnh đĩa mẫu
Ảnh đĩa mẫu mặc định cho máy trạm khởi động
Ổ đĩa game
Ổ đĩa chứa game gắn trên máy chủ
Nơi chứa writeback
Nơi chứa file tạm khi máy trạm hoạt động
Giới hạn writeback
Giới hạn kích thước file writeback, nếu writeback quá giới hạn sẽ tự động reset
Lưu
Lưu thông tin cài đặt máy trạm
Lưu ý: Khi chọn lưu các thông cài đặt mới có tác dụng
Chọn thư mục “Nơi chứa ảnh đĩa”
- Click vào dấu “…” để về thư mục cha
- Click vào “tên thư mục” để chọn
Chọn “Ổ đĩa Game” – click vào danh sách để chọn ổ Game
- Thư mục đĩa Game: Nơi chứa ảnh đĩa làm ổ Game
- Check vào ô ổ đĩa để chọn ổ đĩa làm ổ Game trên máy trạm
- Check vào ô ảnh đĩa để chọn ảnh đĩa làm ổ Game trên máy trạm
Ghi chú: những ảnh đĩa được chọn làm ảnh khởi động cho máy trạm KHÔNG được làm ổ đĩa game. Trong hình trên, ảnh đĩa WinXP.img được chọn làm ảnh đĩa khởi động cho máy trạm nên bị “mờ đi” và không cho phép chọn làm ổ đĩa game
Chọn danh sách “Nơi chứa write-back”
#
Ý nghĩa
Thêm thư mục …
Chọn thư mục thêm vào danh sách write-back
Xóa
Chọn thư mục write-back và nhấn “Xóa” để xóa khỏi danh sách
Đồng ý
Cập nhật danh sách mới chọn
Hủy
Hủy chọn
Chọn danh sách card mạng cân bằng tải
Check vào tên card mạng để chọn danh sách cân bằng tải, chương trình sẽ tính toán tự động cân bằng tải theo cách chia đều xoay vòng các card mạng.
Thiết lập thông tin máy chủ
#
Ý nghĩa
Máy chủ DHCP
Chọn IP làm máy chủ DHCP
Netmask
Chọn subnetmask
Gateway
Chọn IP gateway
IP bắt đầu
Chọn IP bắt đầu cho máy trạm
IP kết thúc
Chọn IP kết thúc cho máy trạm
DNS1
Chọn DNS thứ nhất
DNS2
Chọn DNS thứ hai
IP dành riêng
Chọn danh sách các IP dành riêng như camera, máy tính tiền, các thiết bị khác … có IP nằm trong khoảng từ ‘IP bắt đầu’ – ‘IP kết thúc’.
Lưu ý: những IP dành riêng sẽ không được DHCP cấp lại cho bất kỳ mày nào khác, vì vậy không đặt IP dành riêng cho những máy trạm đang hoạt động.
Các IP dành riêng đặt cách nhau bằng dấu ‘,’
Tìm
Thực hiện tìm kiếm các IP hiện diện trong hệ thống, chức năng này chỉ thực hiện khi chạy chương trình trên máy chủ CSMBoot và không thực hiện khi chạy từ các máy Windows.
Khi thực hiện tìm kiếm: chương trình sẽ quét từ ‘IP bắt đầu’ cho đến ‘IP kết thúc’
Khởi động dịch vụ Boot
Khi lưu thông tin cài đặt chương trình sẽ khởi động các dịch vụ boot liên quan
Lưu
Lưu thông tin cài đặt máy chủ
Lưu ý: Khi chọn lưu các thông cài đặt mới có tác dụng
Tìm kiếm IP dành riêng
Thực hiện tìm kiếm IP hiện hữu trong hệ thống và đưa vào danh sách như hình trên để chọn làm dành riêng.
- Những IP trong danh sách “IP dành riêng” sẽ được đánh dấu chọn nếu được tìm thấy.
- Những IP trong danh sách “IP dành riêng” được đánh dấu nếu không tìm thấy (có thể thiết bị tạm thời tắt đi nên trong quá trình tìm kiếm không nhận ra) và được đưa vào danh sách để người sử dụng quyết định chọn/bỏ chọn cho phù hợp.
Thiết lập thông tin cache
Thiết lập cache cho ổ đĩa game gồm hai lớp: Cache trên RAM và cache trên ổ đĩa SSD
Cache ổ đĩa game: Thực hiện cache cho ổ đĩa game
#
Ý nghĩa
Ổ đĩa game
Chọn ổ đĩa game để cache
Nơi chứa cache
Nơi chứa file cache cho ổ đĩa game trên ổ SSD
Lưu ý: Thư mục “Nơi chứa cache” phải có tốc độ đọc/ghi cao hơn tốc độ đọc “Ổ đĩa Game” thì cache mới phát huy tác dụng.
Ví dụ: – Ổ đĩa Game: /dev/sdb là ổ đĩa cứng HDD.
– Nơi chứa cache: /writeback/cache là ổ đĩa SDD.
Kích thước cache (SSD)
Kích thước file cache trên ổ SSD dùng làm cache ổ game, đơn vị GB
Kích thước cache (RAM)
Kích thước RAM dung làm cache cho ổ game, đơn vị GB
Cache RAM ảnh đĩa: Thực hiện cache trên RAM cho từng ảnh đĩa.
Ghi chú: Lượng RAM được sử dụng = kích thước cache x số ảnh đĩa sử dụng
#
Ý nghĩa
Kích thước cache
Kích thước RAM dung làm cache cho ảnh đĩa, đơn vị MB
Lưu ý: Chức năng lưu chỉ thực hiện khi có sự thay đổi thông tin cache. Sau khi lưu xong phải khởi động lại máy chủ cache mới có hiệu lực
Quản lý ảnh đĩa
Chức năng quản lý các ảnh đĩa đang được chọn làm ảnh khởi động máy trạm
Lưu ý: Những ảnh đĩa KHÔNG được chọn làm ảnh đĩa khởi động sẽ không xuất hiện trong danh sách ảnh đĩa boot, ví dụ như ảnh đĩa Gamehost.img không hiện ra ở đây.
Điểm khởi động
– gộp điểm sao lưu vào ảnh gốc: hệ thống gộp tất cả các điểm sao lưu vào ảnh đĩa gốc nhằm tạo một ảnh đĩa nhỏ gọn ít chiếm dung lượng đĩa
– xóa điểm sao lưu đang được chọn
– chọn điểm sao lưu làm điểm khởi động mặc định cho máy trạm
2. Kiểm tra cấu hình cài đặt
Chức năng Kiểm tra cấu hình cài đặt thực hiện kiểm tra các thông số cài đặt so sánh với thực trạng phần cứng hệ thống máy chủ CSMBoot Linux để tìm ra sai sót nếu có và đưa ra gợi ý cho người sử dụng điều chỉnh cho phù hợp.
Trong một vài trường hợp sau thời gian sử dụng thiết bị phần cứng bị lỗi như card mạng trên máy chủ bị chết gây máy trạm không khởi động được – chương trình kiểm tra để phát hiện ra các sai sót này nếu có.
Lưu ý: Chức năng này chỉ có hiệu lực khi chạy CSMBoot View trên môi trường Linux, trên môi trường Windows không thực hiện được do cần phải thực thi các câu lệnh xuống hệ thống để kiểm tra thông tin.
Chọn danh mục “Máy chủ” >> để thực hiện lệnh kiểm tra, kết quả kiểm tra được hiển thị giống bảng sau:
Trong bản trên, hệ thống phát hiện card mạng với IP 192.168.1.252 không tồn tại – có thể do card mạng bị hỏng hoặc do sai sót khai báo, ngoài ra trên danh sách còn phát hiện ra thêm ba lỗi khác và các gợi ý sửa chữa.
Lưu ý: Tham khảo cách khắc phục các lỗi liên quan trên website http://csmboot.zing.vn
3. Mở dịch vụ Boot
Khởi động (hoặc khởi động lại) các dịch vụ boot.
Chọn danh mục “Máy chủ ” >> hoặc toolbar “Mở các dịch vụ Boot” để thực hiện
Lưu ý: Nếu các dịch vụ Boot bị tắt – máy trạm không khởi động lên được
4. Tắt dịch vụ Boot
Tắt các dịch vụ boot.
Chọn danh mục “Máy chủ” >> hoặc toolbar “Tắt dịch vụ Boot”
Lưu ý: Định kỳ, hệ thống trên máy chủ sẽ quét để kiểm tra và mở các dịch vụ boot lên, vì vậy các dịch vụ boot được tắt đi theo lệnh trên sẽ được mở lên trở lại.
5. Xuất cấu hình ra tập tin
Lưu trữ thông tin cấu hình cài đặt và thông tin máy trạm ra tập tin XML, chọn danh mục “Máy chủ ” >> để thực hiện, dữ liệu được xuất ra file bao gồm:
- Cấu hình máy trạm
- Cấu hình máy chủ
- Thông tin card mạng
- Danh sách máy trạm, …
6. Nhập cấu hình từ tập tin
Nhập thông tin cấu hình cài đặt và thông tin máy trạm từ tập tin XML (file đã được xuất ra từ bước trên), chọn danh mục “Máy chủ ” >> để nhập thông tin cấu hình. Chương trình xóa tất cả các thông tin cấu hình và dữ liệu hiện có và thay thế bằng thông tin dữ liệu trong file XML.
7. Khởi động lại máy chủ
Thực hiện khởi động lại máy chủ, chọn danh mục “Máy chủ” >> hoặc chọn trên toolbar để gửi lệnh khởi động lại máy chủ CSMBoot, chương trình sẽ hiện lên hộp hội thoại hỏi bạn có chắc để thực hiện.
- Chọn “Yes” để thực hiện khởi động lại máy chủ
- Chọn “No” để bỏ qua
8. Tắt máy chủ
Thực hiện tắt máy chủ, chọn danh mục “Máy chủ” >> hoặc chọn trên toolbar để gửi lệnh tắt máy chủ CSMBoot, chương trình sẽ hiện lên hộp hội thoại hỏi bạn có chắc để thực hiện.
- Chọn “Yes” để thực hiện tắt máy chủ
- Chọn “No” để bỏ qua
Mọi thắc mắc xin liên hệ tổng đài Hotline CSM: (08) 39 623 699chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách!
Like fanpageđể được cập nhật nhanh nhất các thông tin về CSM.