3. Đuôi “-ed” được phát âm là /d/
Khi âm cuối của động từ là một âm hữu thanh (các trường hợp còn lại).
Tại sao phát âm /d/ nếu phụ âm đứng cuối là hữu thanh?
Âm kết thúc là hữu thanh (rung cổ họng), thì âm “-ed” được phát âm là /d/ cũng hữu thanh rung cổ họng, thế thì mới thuận miệng. Hữu thanh đi với hữu thanh!
Khi âm cuối của động từ là các trường hợp còn lại, bao gồm âm cuối là nguyên âm hoặc các phụ âm hữu thanh:
- Các trường hợp âm cuối là “nguyên âm”
Tất cả các nguyên âm đều là “âm hữu thanh”, nên nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm thì khi thê -ed sẽ phát âm là /d/ (hữu thanh đi với hữu thanh). Dưới đây là một số ví dụ:
Bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu
Nguyên âm Nguyên âm đôi – Nguyên âm /i/: pee (peed); – Nguyên âm /oi/: employ (employed); – Nguyên âm /u/: chew (chewed); – Nguyên âm /ou/: sow (sowed) … …
Cách phát âm đuôi -ed
Các trường hợp âm cuối là phụ âm hữu thanh (ngoại trừ /d/), khi thêm -ed sẽ phát âm là /d/, ví dụ:
Bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu
– Phụ âm /z/: please (pleased) – Phụ âm /b/: rub (rubbed) – Phụ âm /ʒ/: massage (massaged) – Phụ âm /g/: beg (begged) – Phụ âm /dʒ/: change (changed) – Phụ âm /ð/: bathe (bathed) – Phụ âm /m/: confirm (confirmed) – Phụ âm /r/: stir (stirred) – Phụ âm /n/: obtain (obtained) – Phụ âm /l/: spoil (spoiled) – Phụ âm “ng”: belong (belonged)
Cách nhớ phát âm -ed là /d/: Cách đơn giản nhất là nếu đuôi -ed của động từ có quy tắc KHÔNG ĐƯỢC PHÁT ÂM LÀ /ɪd/ hoặc /t/, thì nhất định sẽ được phát âm là /d/.
Ngoại lệ: Động từ bất quy tắc
Khi động từ là bất quy tắc, bạn không thêm đuôi -ed để tạo quá khứ hoặc phân từ 2. Bạn cần học thuộc, và dưới đây là ví dụ về 15 từ bất quy tắc thường gặp nhất:
Bôi đen từ tiếng Anh để nghe đọc mẫu
Rank Base Form Past Tense Form Past Participle 1 say said said 2 make made made 3 go went gone 4 take took taken 5 come came come 6 see saw seen 7 know knew known 8 get got got/gotten (US) 9 give gave given 10 find found found 11 think thought thought 12 tell told told 13 become became become 14 show showed shown 15 leave left left