Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Nếu bạn muốn cải thiện khả năng tự học tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể bắt đầu học thêm các câu thành ngữ tiếng Anh. Việc sử dụng các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn làm quen với cách giao tiếp, nói chuyện tự nhiên của người bản xứ. Trong bài viết này, NativeX sẽ gửi đến bạn bộ thành ngữ tiếng Anh giúp bạn giao tiếp như người bản xứ.
Xem thêm:
- Cách học từ vựng hiệu quả nhất
- Cách nhớ 50 từ vựng mỗi ngày
- 50 thành ngữ tiếng Anh (Idiom) “đi đâu cũng gặp”
1. Thành ngữ trong tiếng Anh là gì? Tại sao khi giao tiếp nên sử dụng các câu thành ngữ tiếng Anh?
Thành ngữ tiếng Anh (Idiom) là một sự kết hợp của các từ riêng lẻ với nhau cấu tạo thành cụm từ, diễn đạt ý nghĩa cụ thể khác hoàn toàn đối với nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Cũng giống như tiếng Việt của chúng ta vậy, tiếng Anh cũng có các thành ngữ mang nhiều nghĩa ẩn dụ khác nhau.
Bạn không nhất thiết phải sử dụng thành ngữ để có thể giao tiếp với người nước ngoài. Tuy nhiên, các thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh và có lối nói chuyện hay y như người bản xứ. Điều này đặc biệt cần thiết với những bạn đang học tiếng Anh giao tiếp. Không chỉ vậy, thành ngữ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn nâng điểm lên đáng kể trong các bài thi nói IELTS, TOEFL,…
2. Các câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất
2.1. Câu thành ngữ tiếng Anh Chủ đề cuộc sống
- Better safe than sorry – Cẩn tắc vô áy náy
Ví dụ:
Make sure you take an umbrella – I know it’s sunny now, but better safe than sorry.
Hãy đảm bảo bạn mang theo ô – Tôi biết là trời đang nắng, nhưng cẩn tắc vô áy náy.
Ví dụ:
I think I’d be happier with this job. Oh well, the grass is always greener on the other side!
Tôi nghĩ tôi vui vẻ với công việc này. Nhưng thật ra, đứng núi này trông núi nọ thôi.
- Still waters run deep – Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
Ví dụ:
An is actually one of the smartest people in the company. She may not talk with people much, but still waters run deep.
An thực ra là người thông minh nhất công ty. Cô ấy không nói chuyện với mọi người nhiều, nhưng tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
- The die is cast – Bút sa gà chết
Ví dụ:
From the moment the negotiations failed, the die was cast and war was inevitable.
Từ thời điểm các cuộc đàm phán thất bại, vì bút sa gà chết và mâu thuẫn là không thể tránh khỏi.
- Two can play that game – Ăn miếng trả miếng
Ví dụ:
When I found out that my friend betrayed me, I thought “two can play at that game!”.
Khi tôi phát hiện ra rằng bạn thân phản bội tôi, tôi đã nghĩ mình sẽ ăn miếng trả miếng.
- No pain, no gain – Không khó khăn, không thành công
Ví dụ:
A: I couldn’t take any more steps. My leg is hurting all.
Tôi không thể thực hiện thêm bước nào nữa. Chân tôi đang đau quá..
B: No pain, no gain. Come on, everybody!
Không khó khăn thì không thành công. Thôi nào, mọi người!
- You scratch my back and I’ll scratch yours – Có qua có lại mới toại lòng nhau
Ví dụ: If your friend is in trouble, you’ll help him/her. But when you’re in trouble, your friend will come and help you too. That is “you scratch my back and I’ll scratch yours”.
Nếu bạn của bạn gặp rắc rối, bạn sẽ giúp anh ấy/ cô ấy. Nhưng khi bạn gặp rắc rối, bạn của bạn cũng sẽ đến và giúp bạn. Đó là “có qua có lại mới toại lòng nhau”.
- Never offer to teach fish to swim – Múa rìu qua mắt thợ
Ví dụ:
Don’t argue with your boss. Never offer to teach fish to swim.
Đừng cãi sếp của bạn. Đừng bao giờ múa rìu qua mắt thợ.
- Easier said than done – Nói thì dễ làm thì khó
Ví dụ: This issue is very complicated. Easier said than done. (Vấn đề này rất phức tạp. Nói thì dễ làm thì khó)
Ví dụ: If your friend is in trouble, you’ll help him/her. But when you’re in trouble, your friend will come and help you too.
-
- A bed of roses – Sướng như tiên
![câu thành ngữ tiếng Anh](https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2020/08/a-bed-of-roses-nghia-la-gi.jpg)
Ví dụ:
If I had a million bucks, I would be in a bed of roses.
Nếu tôi có 1 triệu đô, đời tôi sẽ sướng như tiên.
2.2. Về chủ đề tiền bạc
- Save for a rainy day – Làm khi lành để dành khi đau
Ví dụ:
Luckily, she had saved some money for a rainy day.
May mắn thay, cô ấy đã dành dụm một chút tiền cho ngày khó khăn.
- Penny-pinching – Tiết kiệm tiền
Ví dụ:
I have to do some penny-pinching this year if I want to buy a laptop.
Tôi cần tiết kiệm trong năm nay nếu muốn mua laptop.
- Money isn’t everything – Tiền bạc không phải là tất cả
Ví dụ:
My favourite thing in life is having dinner with family after a day. Money isn’t everything.
Sở thích của tôi là ăn cơm tối với gia đình sau một ngày. Tiền bạc không phải là tất cả.
- A fool and his money are soon parted – Kẻ ngốc không biết cách giữ tiền
Ví dụ:
He spent all his money on a new car. A fool and his money a soon parted.
Anh ấy dùng hết sạch tiền để mua chiếc xa mới. Đúng là kẻ ngốc không biết cách giữ tiền.
- Money doesn’t grow on trees – Tiền bạc không dễ kiếm
Ví dụ:
Don’t buy everything you want. Money doesn’t grow on trees.
Đừng mua tất cả những gì bạn muốn. Tiền bạc không dễ kiếm đâu.
- To break the bank: Tốn rất nhiều tiền.
Ví dụ:
I can’t afford a skiing holiday this winter – it would break the bank.
Tôi không có khả năng đi trượt tuyết vào mùa đông này – sẽ tốn rất nhiều tiền.
- To cost an arm and a leg: Rất mắc.
Ví dụ:
It costs an arm and a leg to buy all these Christmas presents.
Tốn rất nhiều tiền để mua tất cả những món quà Giáng sinh này.
![Bạn có thể áp dựng thành ngữ tiếng Anh vào giao tiếp hàng ngày](https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2021/12/hoi-tham-bang-tieng-anh-2-1024x768-3.jpeg)
- To pay through the nose: Trả một giá quá đắt
Ví dụ:
They had to pay through the nose to get their son insured to drive.
Họ đã phải trả một giá quá đắt để con trai họ được bảo hiểm khi lái xe.
- To splash out on something: Phải trả rất nhiều tiền cho một sự kiện quan trọng
Ví dụ:
They’re splashing out on their anniversary this year.
Họ sẽ phải trả rất nhiều tiền cho lễ kỷ niệm của họ trong năm nay.
- To be loaded: Rất giàu
Ví dụ:
He works in the City and he’s loaded!
Ông ta làm việc ở thành phố và ông ta rất giàu!
- To be sitting on a small fortune/ goldmine: Sắp giàu to
Ví dụ:
She will inherit everything. She’s sitting on a goldmine!
Cô ấy sẽ thừa hưởng tất cả mọi thứ. Cô ấy sắp giàu to rồi!
- To have money to burn: Có tiền để tiêu xài
Ví dụ:
I’ve just received a bonus and I have money to burn!
Tôi vừa nhận một khoản tiền thưởng và tôi đã có tiền tiêu rồi!
- To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc
Ví dụ:
He just bought another camera – he has more money than sense.
Anh ấy vừa mua một cái máy ảnh khác – anh thật lãng phí tiền bạc.
- Many A Little Makes A Mickle – Tích Tiểu Thành Đại
![câu thành ngữ tiếng Anh](https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2020/08/thanh-ngu-tich-tieu-thanh-dai-tieng-anh.png)
Ví dụ:
“Remember, many a little makes a mickle; and farther, beware of little expenses; a small leak will sink a great ship.”
2.3. Các câu thành ngữ tiếng anh chủ đề cảm xúc
- Be as hard as nails – Tinh thần cứng rắn
Ví dụ:
Lily will be successful in her new business, because she is as hard as nails.
Lily sẽ thành công trong việc kinh doanh này, bởi vì cô ấy là người có tinh thần cứng rắn.
- A chip on her shoulder – Dễ nổi cáu
Ví dụ:
Riana has a chip on her shoulder when it comes to discussing why she doesn’t have a boyfriend.
Riana sẽ dễ nổi cáu khi nói về lý do vì sao cô ấy không có bạn trai.
- Go to piece – Dễ xúc động
Ví dụ:
I can’t watch Korean films because I just go to pieces every time.
Tôi không thể xem những bộ phim Hàn Quốc, bởi gì lần nào tôi cũng xúc động muốn khóc.
- Down in the mouth – Buồn bã, chán nản
Ví dụ:
I have no idea why she’s so down in the mouth all day.
Tôi chẳng biết tại sao cô ấy lại buồn bã như vậy cả ngày nay.
- Lump in one’s throat – Xúc động không nói nên lời
Ví dụ:
When John thank everyone at his birthday, he got a lump in his throat.
Khi John cảm ơn mọi người tại buổi sinh nhật, anh ấy xúc động không nói nên lời.
- Over the moon/on cloud nine
Định nghĩa: extremely happy and excited (cực kỳ vui sướng).
Ví dụ:
Back in the days when I was a second-year student at university, I was chosen to participate in an international competition on behalf of my school that was organized in China. Needless to say, I was over the moon.
Dịch: Khi tôi vẫn còn là một học sinh đại học năm hai, tôi được chọn lựa để thay mặt trường tôi tham gia một cuộc thi quốc tế tại Trung Quốc. Không cần phải nói, tôi vô cùng sung sướng.)
- Make somebody’s day: to make somebody feel very happy on a particular day
Định nghĩa: làm cho ai đó cảm thấy rất hạnh phúc vào một ngày đặc biệt nào đó.
Ví dụ:
On my 15th birthday, my parents bought me a modern calculator. To be honest, that made my day, you know, I had a real struggle with complicated calculations in math class, and the calculator would help me a lot.
Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, bố mẹ mua cho tôi một chiếc máy tính rất hiện đại. Thật lòng mà nói, điều đó khiến tôi vui vẻ cả ngày, bạn biết đây, tôi xoay xở khá vất vả trong giờ toán và chiếc máy tính này sẽ hỗ trợ tôi rất nhiều.)
- Music to your ears: news or information that you are very pleased to hear
Định nghĩa: tin tức hoặc thông tin làm bạn rất vui vẻ khi nghe. Tương tự như idiom (thành ngữ) make somebody’s day ở trên, music to your ears chỉ đến những sự kiện, tin tức giúp nâng cao tinh thần của người nghe, giúp họ cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc.
Ví dụ:
When I was a freshman at university, I participated in a youth competition about sustainable development and won a small prize. Though I was not awarded the highest prize, that was definitely music to my ears because I spent a lot of time doing research and finally hard word paid off.
Dịch: Khi tôi còn là một học sinh năm nhất, tôi tham gia vào một cuộc thi dành cho giới trẻ về phát triển bền vững và đạt được một giải thưởng nhỏ. Mặc dù tôi không giành được giải cao nhất nhưng đó vẫn là một tin vui vì tôi đã dành rất nhiều thời gian nghiên cứu và cuối cùng được đền đáp xứng đáng.
2.4. Về chủ đề sức khỏe
- Under the weather – Bị ốm, không khỏe
Ví dụ:
I’m feeling a bit under the weather. I think I’m get a fever.
Tôi cảm thấy không khỏe. Tôi nghĩ mình bị cảm lạnh.
- Frog in one’s throat – Cảm thấy đau họng
Ví dụ:
I have a frog in my throat and I can not speak.
Tôi cảm thấy đau họng và không thể nói được.
- Back on one’s feet – Khỏe trở lại
Ví dụ:
I hope Anna will be back on her feet soon.
Tôi mong Anna sẽ sớm khỏe lại.
![câu thành ngữ tiếng Anh](https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2020/08/back-on-ones-feet.png)
- Be on the mend – Trở nên hồi phục
Ví dụ:
She’s on the mend now after one month of surgery.
Cô ấy trở nên hồi phục sau 1 tháng phẫu thuật.
- As right as rain – khỏe mạnh.
Ví dụ:
Don’t worry. I’ll be as right as rain tomorrow.
Đừng lo lắng, ngày mai tôi sẽ khỏe lại thôi.
4. Lưu ý khi học các câu thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp
![các câu thành ngữ trong tiếng Anh](https://topicanative.edu.vn/wp-content/uploads/2020/08/luu-y-khi-hoc-thanh-ngu-tieng-anh-trong-giao-tiep.jpg)
Thành ngữ tiếng Anh là một vấn đề hết sức nhạy cảm trong giao tiếp. Đúng là thành ngữ giúp cách nói chuyện của bạn tự nhiên hơn, trôi chảy hơn. Tuy nhiên, khi học thành ngữ, bạn không nên học thuộc lòng một cách máy móc. Đối với mỗi thành ngữ, nên hiểu sâu, hiểu chính xác và biết cách sử dụng chúng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, tình huống.
Một lưu ý nữa là bạn không nên quá lạm dụng thành ngữ khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Việc “nhồi nhét” đưa quá nhiều thành ngữ đôi khi lại thành “con dao hai lưỡi” phản bội lại bạn nếu hoàn cảnh sử dụng không đúng. Hơn nữa, quá nhiều thành ngữ còn có thể khiến người đối diện cảm thấy khó chịu, thiếu tự nhiên. Vì vậy, hãy áp dụng thành ngữ đúng lúc, đúng chỗ.
Trên đây là bộ thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp, hy vọng kiến thức này hữu ích với bạn. Nếu bạn nghiêm túc muốn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Anh, hãy lưu lại và thường xuyên ứng dụng vào thực hành nhé.
Để khả năng giao tiếp tiếng Anh tiến bộ vượt bậc, hãy xoá bỏ cách học Tiếng Anh theo lối mòn, nhàm chán qua sách vở bằng phương pháp học TRỰC TUYẾN HIỆU QUẢ từ NativeX ngay tại đây.