Bạn đang sở hữu một chiếc xe Honda và gặp phải các vấn đề về lỗi xe Honda FI? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về cách xử lý và khắc phục lỗi FI xe Honda từ bảng mã. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng bảng mã lỗi để xác định vấn đề cụ thể và thực hiện các biện pháp khắc phục hiệu quả. Bên cạnh đó, bạn sẽ hiểu rõ về lợi ích của việc sử dụng bảng mã lỗi, cách cập nhật và sử dụng phiên bản mới nhất, cũng như nơi cung cấp phụ tùng Honda uy tín giúp bạn khắc phục lỗi xe nhanh chóng. Hãy cùng Kim Thành theo dõi bài viết này để có một trải nghiệm lái xe suôn sẻ và an toàn hơn bạn nhé!
Hệ thống mã lỗi PGM-FI trên xe Honda là gì?
Hệ thống mã lỗi PGM-FI trên xe Honda là một công nghệ thông minh được tích hợp để phát hiện và ghi nhận các lỗi liên quan đến hệ thống PGM-FI (Programmed Fuel Injection). Khi xảy ra sự cố trong hệ thống PGM-FI, các mã lỗi sẽ được sinh ra và lưu trữ trong bộ điều khiển động cơ (ECM). Điều này giúp các kỹ thuật viên và chủ xe xác định chính xác nguyên nhân gây ra lỗi và thực hiện các biện pháp khắc phục.
Cấu tạo của hệ thống bảng mã lỗi xe máy Honda FI
Hệ thống bảng mã lỗi xe máy Honda FI bao gồm các thành phần chính sau:
- Bộ điều khiển động cơ (ECM): Đây là bộ điều khiển trung tâm của hệ thống PGM-FI. Nó nhận thông tin từ các cảm biến và điều chỉnh các thông số như nhiên liệu, hỗn hợp không khí-nhiên liệu, và thời gian đánh lửa để đảm bảo hoạt động hiệu quả của động cơ.
- Bộ cảm biến: Hệ thống bảng mã lỗi FI sử dụng nhiều cảm biến để theo dõi các thông số quan trọng. Điều này bao gồm cảm biến nhiệt độ, cảm biến áp suất không khí, cảm biến đo lường dòng chảy nhiên liệu, cảm biến vị trí bướm ga, và các cảm biến khác. Các cảm biến này cung cấp dữ liệu cho ECM để điều chỉnh hoạt động của hệ thống bảng mã lỗi xư Honda FI.
- Bộ bơm nhiên liệu: Nhiên liệu từ bình chứa được bơm đến bộ phận phun nhiên liệu thông qua bộ bơm nhiên liệu. Sử dụng bộ bơm nhiên liệu từ nơi cung cấp phụ tùng Honda chính hãng đảm bảo áp suất nhiên liệu đủ để phun nhiên liệu vào buồng đốt.
- Bộ phận phun nhiên liệu: Bộ phận này có nhiệm vụ phun nhiên liệu vào buồng đốt theo một lịch trình và tỷ lệ xác định. Điều này giúp đảm bảo hỗn hợp nhiên liệu – không khí chính xác và tối ưu cho hiệu suất động cơ.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống bảng mã lỗi FI
Nguyên lý hoạt động của hệ thống PGM-FI dựa trên việc sử dụng bộ điều khiển động cơ (ECM) để điều chỉnh các thông số quan trọng. ECM thu thập dữ liệu từ các cảm biến và xử lý thông tin để đánh giá tình trạng hoạt động của động cơ.
Dựa trên dữ liệu từ các cảm biến, ECM tính toán và điều chỉnh các thông số như lượng nhiên liệu phun, thời gian đánh lửa, và tỷ lệ hỗn hợp không khí – nhiên liệu. Điều này đảm bảo động cơ hoạt động hiệu quả, tiết kiệm xăng cho xe máy và giảm khí thải gây ô nhiễm môi trường.
Nếu xảy ra lỗi trong hệ thống PGM-FI, các cảm biến sẽ gửi tín hiệu không đúng hoặc không có tín hiệu đến ECM. ECM sẽ ghi nhận các mã lỗi tương ứng và kích hoạt cảnh báo trên bảng điều khiển xe. Việc này giúp kỹ thuật viên và chủ xe xác định và khắc phục nguyên nhân gây ra sự cố một cách nhanh chóng và chính xác.
Bảng mã lỗi xe máy Honda FI cập nhật mới nhất
ĐÈN BÁO SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN DẤU HIỆU Đèn báo không nháy
- Do hở mạch nguồn cấp đến ECM
- Cảm biến góc bị hỏng
- Hở mạch ở mạch điện liên quan đến cảm biến góc
- Relay ngừng động cơ bị hỏng
- Hở mạch điện liên quan đến relay ngừng động cơ
- Công tắc ngừng động cơ bị hỏng
- Hở mạch điện liên quan đến công tắc ngừng động cơ
- Công tắc máy bị hỏng
- ECM bị hỏng
- Cầu chì PGM-PI bị đứt (20A)
- Hở mạch ở mass của công tắc ngừng động cơ
- Đứt cầu chì hệ thống (10A) (đề/ đánh lửa)
Động cơ không thể khởi động được Đèn không nháy
- Hở mạch hay ngắn mạch đèn báo bị hỏng
- ECM bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Đèn báo sáng
- Ngắn mạch ở giắc chẩn đoán ( hay DLC)
- ECM bị hỏng
- Ngắn mạch mạch điện của giắc chẩn đoán
Động cơ hoạt động bình thường Nháy tất cả 1,8,9 lần (**)
- Dây nguồn/ mass của bộ cảm biến có sự cố hư hỏng
- Giắc nối bộ cảm biến lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch dây nguồn/ mass của bộ cảm biến
- Bộ cảm biến bị hỏng
Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm Nháy 1 lần
- Giắc nối cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện của cảm biến MAP
- Cảm biến MAP bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Nháy 2 lần
- Ống chẩn không cảm biến MAP lỏng hay tiếp xúc bị kém
- Cảm biến MAP bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Nháy 7 lần
- Cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến ECT
Khó khởi động ở nhiệt độ thấp (sử dụng giá trị cho trước 900C/1940F) Nháy 8 lần
- Giắc nổi cảm biến TP hay tiếp xúc không tốt
- Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến TP
- Cảm biến TP hỏng
Đáp ứng của động cơ kém khi mở bướn ga nhanh ( sử dụng giá trị giả định: Độ mở bướm ga 0o). Nháy 9 lần
- Giắc nổi cảm biến IAT logn3 hay tiếp xúc không tốt
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện IAT
- Cảm biến IAT bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường ( giá trị giả định 25oC/77oF). Nháy 11 lần
- Giắc nối cảm biến tốc độ xe lỏng hay tiếp xúc không tốt
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện cảm biến tốc độ xe
- Cảm biến tốc độ xe bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Nháy 12 lần
- Giắc nối kim phun số 1 lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 1
- Kim phun số 1 bị hỏng
Động cơ không thể khởi động được Nháy 13 lần
- Giắc nối kim phun số 2 lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 2
- Kim phun số 2 bị hỏng.
Động cơ không thể khởi động được Nháy 14 lần
- Giắc nối kim phun số 3 lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 3
- Kim phun số 3 bị hỏng
Động cơ không thể khởi động được Nháy 15 lần
- Giắc nối kim phun số 4 lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch điện kim phun số 4
- Kim phun số 4 bị hỏng
Động cơ không thể khởi động được Nháy 18 lần
- Giắc nối cảm biến trục cam lỏng hay tiếp xúc không tốt
- Hở mạch hay ngắn mạch mạch cảm biến trục cam
- Cảm biến trục cam bị hỏng
Động cơ không thể khởi động được Nháy 19 lần
- Giắc nối cảm biến đánh lửa logn3 hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch cảm biến đánh lửa
- Cảm biến bị hỏng
Động cơ không thể khởi động được Nháy 21 lần ( ngoại trừ Future NEO FI)
- Mạch cảm biến O2 bị hỏng
- Cảm biến O2 bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Nháy 23 lần ( chỉ có ở SHi)
- Mạch điện nung cảm biến O2 bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Nháy 24 lần
- Mạch điện dây nung cảm biến O2 bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Nháy 27 lần (VFR 800 VTEC)
- Giắc nối van điện từ VTEC lỏng hay tiếp xúc kém
- Hở mạch hay ngắn mạch trong van solenoid VTEC
- Van solenoid VTEC bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường Nháy 29 lần (**) (ngoài trừ Future Neo FI)
- Giắc nối 4P của van IACV lỏng hay tiếp xúc không tốt
- Dây điện đến van IACV hở mạch hay ngắn mạch
- Van IACV bị hỏng
Động cơ chết máy, khó khởi động, cầm chừng không êm Nháy 33 lần
- Bộ sớ EE-PROM trong ECM bị hỏng
Động cơ hoạt động bình thường. Không lưu được dữ liệu tự chẩn đoán Nháy 54 lần ( chỉ có trên Future Neo FI)
- Giắc nối cảm biến góc lỏng hay tiếp xúc kém
- Mạch điện cảm biến góc hở mạch hay ngắn mạch
- Cảm biến góc bị hỏng
- Động cơ hoạt động bình thường
Động cơ không hoạt động Nháy 57 lần ( chỉ có trên SCR)
- Giắc nối 3P của cảm biến ECT lỏng hay tiếp xúc không tốt
- Cảm biến hay mạch điện bị hỏng
- Nhiệt độ chất làm mát động cơ quá cao
- Chất nước làm mát động cơ giảm
- Đường ống trong két nước, ống mềm hay áo nước bị ngẽn
Tốc độ xe bị hạn chế dưới 15km/h
Cách xử lý và khắc phục lỗi FI trên xe Honda
Khi gặp phải mã lỗi xe máy Honda FI, bạn có thể sử dụng bảng mã lỗi xe máy Honda ở trên để xác định vấn đề cụ thể và thực hiện các biện pháp khắc phục. Dưới đây là các bước thực hiện cơ bản:
- Xác định mã lỗi Honda FI: Khi hệ thống điện tử của xe phát hiện một lỗi, nó sẽ lưu mã lỗi vào bộ nhớ. Sử dụng công cụ đọc mã lỗi hoặc máy chẩn đoán OBD-II (On-Board Diagnostics) để đọc mã lỗi từ hệ thống điện tử của xe.
- Tra cứu bảng mã lỗi xe Honda FI: Sử dụng Bảng mã lỗi xe Honda FI để xem ý nghĩa và nguyên nhân gây ra lỗi tương ứng với mã lỗi đã xác định. Bảng mã lỗi cung cấp thông tin chi tiết về các mã lỗi phổ biến và hướng dẫn khắc phục.
- Kiểm tra các yếu tố liên quan: Dựa trên mã lỗi đã xác định và thông tin từ bảng mã lỗi, kiểm tra các yếu tố liên quan như cảm biến, dây điện, hệ thống nhiên liệu, hệ thống đánh lửa, và các thành phần khác liên quan đến lỗi. Kiểm tra xem có bất kỳ phụ tùng nào bị hỏng, dây điện bị đứt, hoặc cấu hình hệ thống không đúng.
- Thực hiện các biện pháp khắc phục lỗi đèn FI nhấp nháy: Dựa trên phân tích từ bảng mã lỗi và kiểm tra yếu tố liên quan, thực hiện các biện pháp khắc phục tương ứng. Điều này có thể bao gồm việc thay thế phụ tùng hỏng, sửa chữa hoặc thay thế các dây điện đứt, hiệu chỉnh cấu hình hệ thống, hoặc tiến hành bảo dưỡng và kiểm tra tổng quát.
- Kiểm tra lại và xóa mã lỗi xe Honda FI: Sau khi đã thực hiện các biện pháp khắc phục, kiểm tra lại hệ thống và đảm bảo rằng vấn đề đã được giải quyết. Sử dụng công cụ đọc mã lỗi để kiểm tra xem có còn mã lỗi nào được lưu trữ trong bộ nhớ của hệ thống. Nếu không còn mã lỗi, bạn có thể xóa mã lỗi để đảm bảo rằng hệ thống không ghi nhận lỗi đã được khắc phục.
Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về các lỗi FI phổ biến trên xe Honda và giải thích chi tiết về chúng. Bằng cách tham khảo bảng mã lỗi xe Honda FI và cập nhật kiến thức về các lỗi thường gặp, bạn sẽ có khả năng tự khắc phục một số vấn đề nhỏ và tiết kiệm thời gian và tiền bạc điều khiển xe đến các trung tâm sửa chữa.
Ngoài ra, nếu bạn gặp vấn đề về xe Honda và cần thay thế phụ tùng, hãy liên hệ tới Kim Thành – địa chỉ uy tín cung cấp phụ tùng Honda chính hãng hàng đầu. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và chất lượng sản phẩm đảm bảo, Kim Thành sẽ cung cấp cho bạn những phụ tùng Honda chính hãng, giúp bạn khắc phục các vấn đề với xe Honda một cách hiệu quả và đáng tin cậy. Hy vọng bạn sẽ có một trải nghiệm lái xe suôn sẻ và an tâm trên chiếc xe Honda của mình.