Bài 1: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là
 Lời giải:
 24 gam oxit (Cu, Fe, O) + H2dư → 17,6 gam kim loại (Cu, Fe) + H2O.
 mO(oxit) = moxit – mkim loại = 6,4 gam.
 ⇒ nO(oxit) = 0,4 mol.
 nH2O = nO(oxit) = 0,4 mol ⇒ mH2O = 7,2 gam.
 Bài 2: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
 Lời giải:
 0.5 mol H2SO4
 CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
 Bài 3: Hòa tan 32 g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO 3 HNO 3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
 Lời giải:
 Theo định luật baảo toàn electron
 2 nCU = 3 nNO -> nCu = 0.45 mol
 mCuO = 32 – 0.45*64 = 3.2 gam
 Bài 4: Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là :
 Lời giải:
 Các phương trình phản ứng :
 Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgO, Fe2O3 và CuO
 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
 CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
 Số mol H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6(mol)
 1 mol oxit phản ứng tạo thành 1 mol muối ⇒ khối lượng tăng: 96 – 16 = 80g
 ⇒ mmuối = 32 + 80 . 0,6 = 80g
 Bài 5: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3, Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO dư, cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
 Lời giải:
 
 Bài 6: Dẫn khí H2 qua ống nghiệm đựng CuO đun nóng đỏ. Sau thí nghiệm, hiên tượng quan sát được là:
 Lời giải:
 Có chất rắn màu đỏ tạo thành và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm
 Bài 7: cho một lượng 60g hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO3 1M (D=1,1g/ml) cho 13,44 lít khí No bay ra và dd A. Tính CM và C% các chất trong A
 Lời giải:
 Đầu tiên, ta cần xác định số mol của HNO3 ban đầu trong dung dịch:
 Số mol HNO3 = (1 mol/L) * 3 L = 3 mol
 Ta có phương trình hóa học của Cu và CuO tác dụng với HNO3:
 Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 2CuO + 4HNO3 → 2Cu(NO3)2 + 2NO2 + O2 + 2H2O
 Giả sử số mol của Cu và CuO lần lượt là x và y. Ta có hệ phương trình sau:
 Cu: x * 63.5 + y * 79.5 = 60 (1) NO2: x * 2 + y * 2 = 13.44 / 22.4 (2)
 Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được:
 x = 0.4 mol y = 0.4 mol
 Bây giờ ta xác định số mol của các chất sau phản ứng:
 HNO3 còn lại: 3 – (x + y) * 4 = 3 – 3.2 = -0.2 mol (vì không thể có số mol âm, nên giả thiết về nồng độ HNO3 ban đầu không chính xác, dung dịch HNO3 đã phải ít nhất là 1.34 M để đảm bảo phản ứng xảy ra hoàn toàn)
 Cu(NO3)2: x * 1 + y * 2 = 0.4 * 1 + 0.4 * 2 = 1.2 mol
 Dung dịch A gồm 1.2 mol Cu(NO3)2 và 3 L dung dịch.
 Nồng độ mol (CM) của Cu(NO3)2 trong A:
 CM Cu(NO3)2 = (1.2 mol) / 3 L = 0.4 M
 Nồng độ phần trăm (C%) của Cu(NO3)2 trong A:
 Khối lượng Cu(NO3)2 = 1.2 mol * 187.5 g/mol = 225 g
 Dung dịch A có khối lượng là 3 L * 1.1 g/mL * 1000 mL/L = 3300 g
 C% Cu(NO3)2 = (225 g / 3300 g) * 100% = 6.82%
 Vậy, nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch A là 0.4 M và nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch A là 6.82%.
 Bài 8: Viết 1 số phương trình hóa học tiêu biểu của CuO
 Lời giải:
 Dưới đây là một số phản ứng có thể xảy ra giữa các chất với CuO:
 c6h5oh cuo
 Phenol (C6H5OH) không tác dụng với CuO.
 butan 2 ol + cuo
 Butan-2-ol (C4H9OH) không tác dụng với CuO.
 c3h8o cuo
 C3H8O (propanol) không tác dụng với CuO.
 etylen glicol cuo
 Etylen glicol (C2H6O2) không tác dụng với CuO.
 glixerol + cuo
 Glixerol (C3H8O3) không tác dụng với CuO.
 hcooh cuo
 Axit formic (HCOOH) không tác dụng với CuO.
 h2s cuo
 H2S + 2CuO → Cu2S + H2O
 andehit cuo
 Andehit (RCHO) không tác dụng với CuO.
 c6h12o6 cuo
 Glucoză (C6H12O6) không tác dụng với CuO.
 cuo cl2
 CuO không tác dụng trực tiếp với Cl2.
 cuo koh
 CuO + 2KOH → K2CuO2 + H2O
 butan 1 ol + cuo
 Butan-1-ol (C4H9OH) không tác dụng với CuO.
 hcho cuo
 Formaldehit (HCHO) không tác dụng với CuO.
 ở nhiệt độ cao cuo không phản ứng được với
 Ở nhiệt độ cao, CuO vẫn không tác dụng được với các chất không phản ứng ở nhiệt độ thấp.
 axit axetic tác dụng với cuo
 Axit axetic (CH3COOH) không tác dụng với CuO.
 etilen glicol cuo
 Etylen glicol (C2H6O2) không tác dụng với CuO.
 c4h9oh cuo
 Butilic alcohol (C4H9OH) không tác dụng với CuO.
 fe cuo
 Fe không tác dụng trực tiếp với CuO.
 cuo c
 CuO không tác dụng trực tiếp với cacbon (C).
 cu ra cuo
 Cu + 1/2 O2 → CuO (trong không khí ở nhiệt độ cao)
 cuo o2
 CuO không tác dụng với O2.
 cuo tạo ra cu
 Để tạo ra Cu từ CuO, bạn cần phải khử CuO bằng một chất khử như CO hoặc H2. Dưới đây là các phương trình hóa học cho hai phản ứng khử này:
- Khử CuO bằng CO (điều kiện nhiệt độ cao): CuO + CO → Cu + CO2
- Khử CuO bằng H2 (điều kiện nhiệt độ cao): CuO + H2 → Cu + H2O
 Trong cả hai trường hợp, đồng oxit (CuO) được khử thành kim loại đồng (Cu) bởi CO hoặc H2.
 
 24g fexoy 32g etilenglicol c4h10o c+