– Danh từ đếm được: Chỉ những sự vật hiện tượng có thể đếm được, chẳng hạn như a sandwich (một cái bánh xăng-uých), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uých), a dog (một con chó), three dogs (ba con chó), a friend (một người bạn), ten friends (mười người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà); có thể ở số nhiều, chẳng hạn như a day, many days; có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài).
– Danh từ không đếm được: ·Chỉ những sự vật, hiện tượng không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn như: money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)…… ·Không thể ở số nhiều, có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an hoặc một số đếm.
Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
VD: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice …
Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”:an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.
Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.
Ex: This is one of the foods that my doctor wants me to eat.
Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được) I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.
WITH COUNTABLE NOUN WITH UNCOUNTABLE NOUN a(n), the, some, any the, some, any this, that, these, those this, that none, one, two, three,… None many a lot of a [large / great] number of (a) few fewer… than more….than much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) a lot of a large amount of (a) little less….than more….than
Một số từ không đếm được nên biết:
sand food meat water