Liều dùng điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản không viêm thực quản:
- Liều khuyến cáo 10 mg/lần, mỗi ngày một lần cho tới 4 tuần, sau đó 10 mg/ lần/ ngày khi cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm Helicobacter pylori
- Phác đồ 3 thuốc: Rabeprazol 20 mg, amoxicillin 1000 mg, và clarithromycin 500 mg, uống 2 lần mỗi ngày chung với bữa ăn sáng và tối trong 7 ngày.
- Với những chỉ định yêu cầu dùng 1 lần/ ngày nên uống rabeprazol vào buổi sáng trước khi ăn.
Liều dùng thuốc rabeprazol cho trẻ em là gì?
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em vì thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn.
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc rabeprazol như thế nào?
Bạn nên uống nguyên viên thuốc với nhiều nước, không nghiền, bẻ hay làm vỡ viên thuốc. Sử dụng thuốc đúng liều và đủ thời gian theo chỉ định. Bạn không nên tự ý ngưng dùng hay kéo dài thời gian dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Cho đến nay có rất hiếm báo cáo về việc cố ý hay vô tình dùng quá liều.
Liều tối đa của thuốc không vượt quá 60 mg x 2 lần mỗi ngày, hay 120 mg x 1 lần mỗi ngày.
Phản ứng quá liều được ghi nhận rất ít và có thể tự hồi phục. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Do rabeprazole kết hợp rất mạnh với protein huyết tương nên không thể thải trừ thuốc bằng phương pháp thẩm phân. Nếu quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc rabeprazol?
Các tác dụng phụ được báo cáo là:
Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10:
- Nhiễm trùng, suy nhược, hội chứng giả cúm
- Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, khô miệng
- Mất ngủ
- Nhức đầu, chóng mặt
- Ho, viêm họng, viêm mũi
- Mẩn ngứa
- Đau không rõ nguyên nhân, đau lưng.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100: