25% số điểm của bạn trong các phần thi viết và nói đến từ việc sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phù hợp và không có lỗi. Đáng tiếc là khi học một ngôn ngữ mới, mọi người thường mắc lỗi ngữ pháp thường xuyên. Trong thực tế, nếu hơn 50% số câu của bạn có bất kỳ lỗi nào thì bạn sẽ không nhận được số điểm trên band 6 cho khả năng đa dạng hóa câu và khả năng kiểm soát lỗi ngữ pháp. Nói cách khác, nếu bạn muốn đạt điểm band 7 trở lên thì bạn nên cố gắng làm cho hơn một nữa số câu của bạn hoàn toàn không có lỗi.
Chúng ta sử dụng “the”:
- Khi chỉ một thứ duy nhất ở trong một khu vực cụ thể: the government, the police, the bridge, the river, the hospital
- Khi chỉ một thứ duy nhất trên thế giới: the internet, the environment, the ozone layer, the atmosphere
- Số thứ tự: the first, the second, the third
- So sánh nhất: he worst, the shortest, the lowest, the most beautiful, the least impressive
- Những nơi có tên gọi liên quan đến một nhóm đảo hay bang: the USA, the UK, the Maldives, the Middle East, the United Arab Emirates
- Trước danh từ mà đại diện cho một nhóm chung: exercise is good for the body, the motorbike is the most common form of transport in Asia, the role of the teacher has changed in recent year
Chúng ta không sử dụng “the”:
- Trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung và danh từ số nhiều: dogs don’t like cats, people with dyslexia have reading problems, Japanese cars are very reliable, German products are very high quality.
- Địa điểm hay quốc gia: Ireland, China, Vietnam, Europe, South America
Một số danh từ trong tiếng Anh không đếm được , do đó sẽ luôn ở dạng số ít và không bao giờ ở dạng số nhiều. Một số danh từ phổ biến mà học sinh thường mắc sai trong bài thi Ielts là:
Advice Advertising Food Information Knowledge Education Money Traffic Shopping Travel Entertainment Happiness Literature Work Research
- Nếu danh từ không đếm được, bạn không thể sử dụng:
+ Động từ số nhiều: There were many traffic in the city.
+ Dùng số: three advice, four food
+ A few, a couple, many, a number of: a number of literature, a few research
+ A/an: a happiness, an entertainment
Động từ phải hòa hợp với danh từ. Nếu bạn sử dụng danh từ số nhiều, bạn phải sử dụng động từ số nhiều và ngược lại.
Ví dụ:
There is some dogs outside.
There is some food in the kitchen.
Here are some homework for you.
There are some eggs in the kitchen.
- Chúng ta sử dụng động từ nguyên mẫu (to + infinitive) sau các động từ: learn how, would like, want, seem, refuse, promise, prepare, offer, learn, hope, help, deserve, decide, afford, and ask.
Ví dụ:
It is important to learn how to speak English
Most people cannot afford to go on holiday every year.
I would like to study overseas.
Lưu ý: “like” có thể được theo sau bởi -ing hoặc to+infinitive
- Chúng ta sử dụng động từ thêm ing (-ing) sau các động từ: suggest, recommend, practice, mind, keep, involve, imagine, give up, finish, enjoy, deny, consider, carry on, and avoid.
Ví dụ:
I would recommend checking your writing for mistakes.
You should avoid drinking coffee after 6 pm.
I’ve finished writing my essay.
Bạn nên thêm a/an trước cụm danh tính từ số ít: a massive improvement, a steady increase, an overall majority, a very small percentage, a really strong argument.
Một số trường hợp ngoại lệ có từ “of” sau cụm danh từ: a wide range of, an equal number of, a large/small number of, a small/large/equal proportion of.
- Ngoại lệ: quite a few people, to a certain extent/degree
Trong bài thi viết Ielts, chúng ta thường sử dụng các cụm từ được gọi là “discourse markers” – điểm đánh dấu diễn ngôn hoặc “liking phrases” – cụm từ liên kết để liên kết các ý tưởng của chúng ta lại với nhau. Ví dụ như: on the one hand, on the other hand, however, for example, nevertheless, firstly, secondly, in conclusion, in summary.
Chúng ta thường sử dụng dấu phẩy sau “discourse markers” :
- Firstly, the main cause of pollution is motor vehicles.
- On the one hand, motor vehicles are said to be the main cause.
- However, pollution from industry may also be to blame.
- To sum up, the causes of pollution are mostly man-made.
Chúng ta thường sử dụng dấu phẩy ở mỗi bên của “discourse markers” nằm giữa câu:
- Fossil fuels are mostly to blame for global warming, however, some people believe this is a natural process.
- Fossil fuels are mostly to blame for global warming, for example, from cars and factories.
Luôn luôn cân nhắc cẩn thận các thì mà bạn nên sử dụng sau đây:
- Hiện tại đơn – Present simple:
+ Những điều luôn luôn đúng (the sky is blue)
+ Những phát biểu chung trong thực tế (I was born in 1982)
+ Thói quen (I go to sleep every night at 11 pm)
- Hiện tại tiếp diễn – Present continuous:
+ Một hành động tại thời điểm nói
+ Một việc gì đó đang trong tiến trình của tuần này, tháng này hoặc năm này
+ Nói về một sự kiện có kế hoạch trong tương lai
- Hiện tại hoàn thành – Present Perfect
+ Một hành động diễn ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
+ Một hành động đã được lặp đi lặp lại trước đây
+ Một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
+ Thể hiện sự duy trì, kéo dài của một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục cho đến bây giờ
+ Một hoạt động chung diễn ra gần đây
- Quá khứ đơn – Past Simple
+ Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kết thúc trong quá khứ
- Quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
+ Nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xảy ra
+ Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Quá khứ hoàn thành – Past Perfect
+ Nói về một việc gì đó đã được hoàn thành trước một hoạt động khác hoặc một thời điểm khác trong quá khứ
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
+ Nói về sự kéo dài của hoạt động mà đang diễn ra trước một sự kiện khác trong quá khứ
+ Một hoạt động diễn ra gần đây vào một thời điểm khác hoặc hoạt động trong quá khứ
- Tương lai đơn – Future Simple
+ Dự đoán hoặc lập kế hoạch cho tương lai
+ Bày tỏ sự sẵn sàng để làm một việc gì đó
- Tương lai tiếp diễn – Future Continuous
+ Một hành động sẽ được diễn ra tại một thời điểm trong tương lai
- Tương lai hoàn thành – Future Perfect
+ Một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm hoặc một sự kiện khác trong tương lai
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
+ Nhấn mạnh sự kéo dài của một hành động sẽ diễn ra trước một thời điểm hoặc một sự kiện khác trong tương lai
Người học thường nhầm lẫn về những giới từ để sử dụng sau tính từ và danh từ. Dưới đây là một số hình thức diễn đạt phổ biến:
At:
Bad at (something) Good at (something) Surprised at (something) About or with:
Pleased about (something) Pleased with (someone) Angry about (something) Angry with (someone) Disappointed about (something) Disappointed with (someone) Worried about (something or someone) In:
rise in decrease in increase in fall in drop in Between:
difference between Of:
advantage/disadvantage of example of number of percentage of use of
Chúng ta sử dụng dấu nháy đơn để rút ngắn từ hoặc dạng rút gọn của từ:
- Cannot-Can’t
- Do not- Don’t
- I will- I’ll
Dạng rút gọn thường được sử dụng trong Tiếng Anh giao tiếp, vì vậy không nên sử dụng trong các bài viết mang tính học thuật.
Chúng ta cũng sử dụng dấu nháy đơn để thể hiện sự sở hữu:
John’s book
Mary’s brother
Chúng ta không sử dụng dấu nháy đơn với các đại từ sở hữu như:
The dog has broken its The book is not theirs it’s our
Một số lỗi chính tả phổ biến:
to or too there or their though or through programme accommodation advertisement beginning business commercial country environment Wednesday February government occurred practice
—————————-
Sources: ieltsadvantage