– Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the.
– Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).
– Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person – people woman – women
mouse – mice foot – feet
tooth – teeth man – men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.
Sand
soap
physics
mathematics
News
mumps
Air
politics
measles
information
Meat
homework
food
economics
advertising*
money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhngadvertisement lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
– Một số danh từ không đếm được như: food, meat, money, sand, water, đôi lúc đợc dùng nh các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv…)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được (with count noun)
Danh từ không đếm được (with non-count noun)
a (an), the, some, any
this, that, these, those, none,one,two,three,…
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few … than
more … than
the, some, any
this, that
non
much (thờng dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less … than
more … than
– Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.