Thu hái nhựa bằng cách chích vào toàn thân cây và được sử dụng trực tiếp bằng cách hòa vào rượu.
Bộ phận dùng của nó là nhựa cây chích ở toàn thân, lá hoặc phần rễ phụ của cây được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
Thành phần hóa học
Rễ trên không được nghiên cứu nhiều nhất, và mang lại số lượng hợp chất cao nhất, đáng chú ý là triter-benoit, phenylpropanoid và axit phenolic. Các đặc tính dược lý của rễ cây si bao gồm các hoạt động chống oxy hóa, kháng khuẩn, chống ung thư, chống tiểu đường, chống tiêu chảy, chống viêm, chống hen suyễn, hỗ trợ gan và giảm lipid máu.
Vỏ cây si có sự hiện diện của triterpenoids, rượu béo, steroid, coumarin, flavane, 4-hydroxybenzoates, phenol. Các phenol thực vật có khả năng chống oxy hóa và kháng khuẩn như axit protocatechuic, catechol, p-vinylguaiacol, syringol, p-propylphenol, vanilin và syringaldehyde.
Mủ của cây đã được báo cáo là có chứa chitinase, làm tăng đặc tính kháng nấm, khả năng chống ho và long đờm.
Tác dụng của Cây Si
Theo y học cổ truyền
Tính vị
Rễ phụ có vị se, hơi đắng và tính mát.
Qui kinh
Chưa có nghiên cứu.
Công năng, chủ trị
Theo y học cổ truyền, cây si thể được điều trị bằng cách sử dụng vỏ cây, nhựa mủ từ lá và rễ.
Rễ cây
Rễ trên không của loài này được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc để điều trị đau răng, thấp khớp và viêm chân.
Mủ cây
Ở Ấn Độ, nhựa mủ được dùng để chữa bệnh gan hoặc bôi ngoài da để chữa đau bụng.
Vỏ cây
Đây là một trong những bộ phận quan trọng của cây thuốc, được dân gian sử dụng để chữa bệnh. Vỏ cây có cấu trúc rất phức tạp và có khả năng chứa nhiều chất chuyển hóa sơ cấp và thứ cấp. Cấu trúc phức tạp của vỏ cây có thể được sử dụng để xác định chính xác nhằm duy trì chất lượng và độ tinh khiết của thuốc.
Vỏ cây nổi tiếng là có hiệu quả trong việc điều trị bệnh tiểu đường, loét, cảm giác nóng rát, xuất huyết, bệnh phong, ngứa, bệnh gan và đau răng.
Lá cây
Họ sử dụng lá để giảm đau đầu, làm lành các vết bầm tím và vết thương.
Theo y học hiện đại
Theo y học hiện đại, cây si có những công dụng như:
Trị những vết thương lở loét.
Trị các trường hợp bị đánh đập, té ngã dẫn đến vết thương ứ huyết, sưng đau, bầm tím.
Chữa đau nhức xương khớp.
Chữa ho hay cắt cơn hen.
Chữa viêm amidan, viêm phế quản.
Chữa cảm cúm, sốt cao.
Chữa các trường hợp viêm ruột cấp, lỵ.
Tính bạch huyết, thanh lọc máu, chống viêm loét dạ dày.
Chăm sóc răng miệng.
Liều lượng và cách dùng Cây Si
Các vị thuốc thường có ở quanh ta. Cây Si cũng là một trong số các thuốc của kho tàng dược liệu phong phú của dân tộc. Tuy nhiên, để một món thuốc có thể sử dụng được hiệu quả, trước hết chúng ta cần biết chính xác tình trạng của người bệnh. Điều này đòi hỏi người có chuyên môn thực hiện.
Bài thuốc chữa bệnh từ Cây Si
Chữa cắt cơn hen suyễn cấp tính
Trộn đều 10ml nhựa cây si và 10 ml rượu uống mỗi ngày.
Bài thuốc chữa viêm phế quản mạn
Lá Si tươi 75g, vỏ quýt 18g sắc nước chia 3 lần uống sáng, trưa, chiều. Liên tục trong 10 ngày.
Bài thuốc kinh nghiệm trị hen
Dùng 0,01 lít nhựa Si hòa với rượu để uống.
Bài thuốc kinh nghiệm giúp giảm đau nhức xương khớp
Trộn khoảng 10 – 20ml nhựa cây si với rượu theo tỉ lệ 1:1 uống trực tiếp.
Hoặc cho thêm rượu vào hỗn hợp đem xoa bóp trực tiếp lên vùng xương khớp
Bài thuốc giúp giảm tê bì chân tay và đau lưng mỏi gối
Sử dụng 20 – 25g rễ phụ cây si đem rửa sạch, thái nhỏ, sao cho dược liệu vàng và đem sắc uống liên tục trong vài ngày.
Bài thuốc kinh nghiệm trị sỏi thận
Dùng 30g rễ si, 20g rễ nhàu và 20g thân cây muồng trâu, 10g vỏ thân cây chân chim và 10g rễ cây thài lài trắng, hay còn gọi là rau trai, 4 g lõi cỏ bấc. Đem tất cả phơi khô, thái nhỏ rồi sắc trong 400 ml nước đến khi còn 100 ml nước thì ngưng và chia làm hai lần uống trong ngày, mỗi đợt điều trị kéo dài 5 -7 ngày liên tiếp.
Bài thuốc chữa viêm ruột
Lá Si tươi 500g, nấu nước chia làm 2 lần uống trong ngày.
Bài thuốc dự phòng cúm
Lá Si và Lá Bạch đàn mỗi thứ đều 30g rồi đem sắc uống.
Lưu ý khi sử dụng Cây Si
Không sử dụng Cây Si khi:
Đang mang thai: Không có đủ thông tin đáng tin cậy để biết liệu rau má có an toàn để uống khi mang thai hay không.
Đang cho con bú: Không có đủ thông tin đáng tin cậy để biết liệu rau má có an toàn để sử dụng khi cho con bú hay không.
Bảo quản Cây Si
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Trên đây là các thông tin về đặc điểm, hình ảnh, công dụng và các bài thuốc từ cây Cây Si cũng như một số lưu ý cần quan tâm. Tuy nhiên, để bài thuốc mang lại tác dụng điều trị cao và hạn chế tác dụng phụ, người bệnh vẫn nên tham khảo chuyên gia về cách dùng và liều lượng. Mong rằng những thông tin mà Medigo chia sẻ sẽ giúp ích cho việc tham khảo của bạn đọc.